Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
B1.1 Lập kế hoạch theo hợp đồng:
Căn cứ vào các công việc, khối lượng, thời gian, chi phí theo hợp đồng đã ký, nhà thầu thi công phải lập kế hoạch triển khai chi tiết các công việc có trong hợp đồng trước khi khởi công thi công xây dựng công trình theo “mẫu số 1”, “mẫu số 2”. Nhà thầu phải in và gửi file theo “mẫu số 1”, “mẫu số 2” cho Ban Quản lý dự án.
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Chi phí dự trù theo kế hoạch (Thể hiện ở mẫu số 7):
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Chi phí tích lũy theo kế hoạch ngày 27-9-2011 là: 452.600.000 đồng.
Tổng chi phí được duyệt của dự án (BAC) là: 590.600.000 đồng.
B1.2: Dự kiến tình hình thực tế của dự án.
Căn cứ vào “Lập kế hoạch theo hợp đồng”(tại B1.1), nhà thầu phải lập kế hoạch “Dự kiến tình hình thực tế của dự án” trong tháng, trong tuần . Sau đó gửi file theo “mẫu số 3”, “mẫu số 4” cho Tư vấn giám sát và Ban Quản lý dự án để có các đơn vị đó có kế hoạch kiểm tra, giám sát và đôn đốc nhà thầu.
Đối với những công việc phát sinh tăng hoặc không có trong hợp đồng(Khối lượng phát sinh tăng, khối lượng bổ sung, khối lượng do thay đổi thiết kế) thì nhà thầu phải lập kế hoạch dự kiến tình hình thực hiện và hoàn thành các công việc đó nằm thời gian phân chia bộ phận công trình, giai đoạn thi công và trong thời gian tổng tiến độ theo kế hoạch đã lập.
Nếu công việc nào nằm ngoài “Dự kiến tình hình thực tế” trong tháng, trong tuần đó thì đơn vị thi công có trách nhiệm thông báo và gửi lại file mới cho Tư vấn giám sát và Ban Quản lý dự án.
Mẫu số 3
Chú ý 1: Đối với những công việc không có trong hợp đồng, thì khối lượng, thời gian, đơn giá các công việc “Lập kế hoạch của dự án” bằng khối lượng (Khối lượng tích lũy đến nay), thời gian, đơn giá các công việc “dự kiến tình hình thực tế của dự án”. Nếu công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng thì cột đơn giá để trống.
Mẫu số 4
Nếu tiến độ thi công thực tế của dự án hoàn toàn khác so với tiến độ đã lập theo hợp đồng(tại B1.1) thì nhà thầu thi công, hoặc Ban QLDA hoặc Tư vấn giám sát đề xuất lập lại kế hoạch tiến độ thi công của dự án cho phù hợp với thực tế. Sau khi các bên đã thống nhất sẽ lập lại kế hoạch tiến độ thi công, thì nhà thầu thi công tiến hành lập lại kế hoạch thi công mới, sau đó gửi Tư vấn giám sát và Ban QLDA xem xét. Chủ đầu tư sẽ đưa ra quyết định cuối cùng và thông báo lại cho các bên có liên quan.
Chú ý 2:
Gantt được lập theo kế hoạch hoàn toàn khác các công việc Gantt theo thực tế thi công của dự án hoặc thời gian phân chia bộ phận công trình, giai đoạn thi công và tổng tiến độ không đúng kế hoạch đã lập.
Căn cứ vào "Lập kế hoạch của dự án" và “Dự kiến tình hình thực tế của dự án” do nhà thầu thi công lập, đơn vị Tư vấn giám sát có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thực hiện đúng tiến độ cam kết. Nếu thấy nhà thầu không thực hiện đúng so với kế hoạch đưa ra hoặc chậm tiến độ cam kết, thì Tư vấn giám sát phải thông báo cho Ban QLDA và đề xuất phương án để dự án hoàn thành đúng tiến độ của dự án.
Tư vấn giám sát phải in báo cáo theo “mẫu số 5” khi nghiệm thu công việc, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành và đóng tập lưu tại công trường (Tại cột 23 ghi biên bản nghiệm thu)
Mỗi tuần Tư vấn giám sát phải gửi báo cáo tình hình thực tế của dự án (theo “mẫu số 5” và “Mẫu số 6”)cho Bộ phận kỹ thuật hiện trường của Ban QLDA kiểm tra, sau khi kiểm tra báo cáo đó đúng với thực tế thi công, Bộ phận kỹ thuật hiện trường gửi file báo báo này cho Bộ phận thanh quyết toán.
Mẫu số 5
Mẫu số 6
Chi phí theo thực tế:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chi phí theo thực tế (BCWP) ngày 27-9-2011 là: 448.300.000 đồng
B3: “Đánh giá tình hình thực tế của dự án”: Đánh giá tiến độ, khối lượng và chi phí của dự án.
Hằng tuần, sau khi nhận file báo cáo từ Bộ phận kỹ thuật hiện trường của Ban Quản lý dự án (theo “mẫu số 5” và “ mẫu số 6”), Bộ phận thanh quyết toán của Ban QLDA sẽ báo cáo chi phí của dự án tại thời điểm đang xét theo “mẫu số 7” và đánh giá tình hình thực hiện dự án theo phương pháp EVM “mẫu số 8”.
* Chi phí thực tế của dự án tại thời điểm đang xét:
Mẫu số 7
+ Thời gian các công việc đó không đổi tức là thời gian bắt đầu và kết thúc công việc đó không đổi theo kế hoạch và thực tế của dự án.
+ Khối lượng các công việc đó thay đổi theo khối lượng thực tế của dự án có nghĩa là khối lượng theo kế hoạch sẽ thay đổi theo khối lượng thực tế của dự án. Lúc này khối lượng kế hoạch bằng khối lượng thực tế của dự án.
- Đối với những công việc có trong kế hoạch mà thực tế không thực hiện thì khối lượng theo kế hoạch bằng 0.
Mẫu số 8
Chi phí theo kế hoạch (BCWS) ngày 27-9-2011 là: 452.300.000 đồng.
Chi phí tích lũy theo thực tế (BCWP) ngày 27-9-2011 là: 448.300.000 đồng.
Tổng chi phí được duyệt của dự án (BAC) ngày 27-9-2011 là: 590.600.000 đồng.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Bộ phận thanh quyết toán sau khi đánh giá tình hình thực hiện dự án tại văn phòng(Mẫu số 8) sẽ thông báo cho Bộ phận kỹ thuật hiện trường kết quả đánh giá tình hình thực hiện dự án và cách thức giải quyết các vấn đề chậm tiến độ theo tiêu chí sau:
T= (Thời gian đúng so với kế hoạch /Tổng thời gian thực tế đang xét) x 100.
Tc= (Thời gian chậm so với kế hoạch /Tổng thời gian thực tế đang xét) x 100.
Tn= (Thời gian nhanh so với kế hoạch /Tổng thời gian thực tế đang xét) x 100.
(Tổng thời gian thực tế đang xét: tính từ thời gian khởi công xây dựng công trình đến thời điểm đang xét).
Thời gian nhanh, chậm so với kế hoạch tính bằng ngày.
Tùy theo quy định của hợp đồng mà đưa ra tiêu chí T, Tc, Tn.
+ 0% ≈ Tc < 10%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ đôn đốc nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
+ 10%=< Tc <= 30%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Sau đó Bộ phận kỹ thuật hiện trường gửi kết quả làm việc với nhà thầu về những nguyên nhân chậm tiến độ, giải pháp khắc phục(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2).
+ Tc > 30% Phó Ban Quản lý dự án, Bộ phận thanh quyết toán và Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Nhà thầu trình kế hoạch cụ thể(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2) để Phó Ban Quản lý dự án xem xét và quyết định.
2. Đánh giá tiến độ theo tháng: Nhà thầu chậm tiến độ.
+ Tc ≈ 0%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ đôn đốc nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
+ 0% < Tc <10%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Sau đó Bộ phận kỹ thuật hiện trường gửi kết quả làm việc với nhà thầu về những nguyên nhân chậm tiến độ, giải pháp khắc phục(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2). Bộ phận thanh quyết toán sẽ kiểm tra lại kết quả làm việc đó có đảm bảo tiến độ của dự án không, nếu không đảm bảo thì Bộ phận thanh quyết toán sẽ yêu cầu Bộ phận kỹ thuật hiện trường làm việc lại với nhà thầu. Trong quá trình thanh toán đợt này của nhà thầu, mỗi lần chậm tiến độ (0% < Tc <10%), Chủ đầu tư sẽ thanh toán chậm 5 ngày so với thời điểm nhà thầu được thanh toán.
+ 10%=< Tc <= 30% Phó Ban Quản lý dự án sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Nhà thầu trình kế hoạch cụ thể(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2) để Phó Ban Quản lý dự án xem xét và quyết định. Trong quá trình thanh toán đợt này của nhà thầu, mỗi lần chậm tiến độ (10%=< Tc <= 30% ), Chủ đầu tư sẽ thanh toán chậm 10 ngày so với thời điểm nhà thầu được thanh toán.
+ Tc > 30%, Trưởng Ban Quản lý dự án sẽ làm việc trực tiếp với nhà thầu và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng tiến độ cam kết hoặc lập lại kế hoạch của dự án(B1). Nhà thầu trình kế hoạch cụ thể để Trưởng Ban Quản lý dự án xem xét và quyết định. Trong quá trình thanh toán đợt này của nhà thầu, mỗi lần chậm tiến độ Tc > 30% , Chủ đầu tư sẽ thanh toán chậm 15 ngày so với thời điểm nhà thầu được thanh toán.
T=0 Nhà thầu phải đảm bảo tiến độ thực hiện dự án như đã cam kết trong hợp đồng.
Tn>≈0 Khuyến khích nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, nếu tiến độ của dự án tại thời điểm thanh toán nhanh hơn so với kế hoạch(Tn > 10%) Chủ đầu tư sẽ ưu tiên xem xét hồ sơ thanh toán của nhà thầu nhanh hơn so với thời gian thanh toán trong hợp đồng 2 ngày.
Chú ý:
1. Những giải pháp khắc phục để đảm bảo tiến độ của dự án phải tuân theo điều kiện sau:
Thời gian bắt đầu, kết thúc các công tác Gantt “ Dự kiến tình hình thực tế của dự án:B1.2” phải nhanh hơn hoặc bằng thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc các công tác Gantt “ Lập kế hoạch của dự án:B1.1”.
Chi phí “ Dự kiến tình hình thực tế của dự án:B1.2” phải lớn hơn hoặc bằng chi phí“ Lập kế hoạch của dự án:B1.1”.
Phải đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, chất lượng và an toàn lao động trên công trình.
Nếu kế hoạch lập lại của dự án vượt tổng thời gian thực hiện hợp đồng (Vượt thời gian kết thúc dự án) thì kế hoạch đó phải trình Chủ đầu tư xem xét và quyết định.
Xét dự án tại ngày 27-9-2011 ta có:
Thời gian chậm tiến độ ≈ 0; Tổng thời gian thực tế đang xét: 20 ngày.
Tc ≈ (0/20)x 100 ≈ 0%.
Tc ≈ 0%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ đôn đốc nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
Tác giả: khoa289@gmail.com
XEM TIẾP CÁC PHẦN LIÊN QUAN
= = > Tải file excel trên về sử dụng: https://www.mediafire.com/file/yyycf7xgbzbf8dr/EVM.xls/file
Phần lý thuyết Quản lý dự án theo phương pháp EVM
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-phuong-phap-quan-ly-du-an-theo-evm_p278
Phần hướng dẫn lập hồ sơ dự toán, đấu thầu
https://nghiemthuxaydung.com/bai-viet-huong-dan-21_c
Phần hướng dẫn lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, quyết toán, QLCL công trình
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
Tải về phần mềm nghiệm thu, hoàn công QLCL công trình miễn phí
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360