Hồ sơ nội dung thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình dự án
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Nghe nhiều về Metadata trong công nghệ BIM 3D nhưng bạn chưa biết nó là gì thì đây đúng là nội dung của bạn. Vì điều làm nên giá trị thực sự của BIM không chỉ là hình ảnh mô phỏng, mà là "thông tin đi kèm" phía sau mỗi chi tiết trong mô hình đó. Thông tin này gọi là metadata.
Hiểu đơn giản, metadata giống như "hồ sơ lý lịch" của từng phần trong công trình: một cái cột không chỉ hiện lên với hình dạng và kích thước, mà còn có thông tin về vật liệu, ngày tạo, ai thiết kế, đã được duyệt hay chưa, hay nằm ở tầng nào.
- Quản lý và tra cứu dữ liệu, Phân loại cấu kiện, Kiểm soát công việc chính xác, tự động.
Bạn hãy tưởng tượng trong bản vẽ 3D của một công trình có một cái cột bê tông. Mắt thường của chúng ta chỉ thấy cái cột đó có hình trụ đứng, màu xám, nằm ở một vị trí nào đó trong công trình – đó chính là phần hình ảnh (hình học) của mô hình.
Nhưng phía sau cái cột đó, phần mềm còn lưu rất nhiều thông tin ẩn, như:
- Đây là cột (chứ không phải tường, sàn hay dầm)
- Làm bằng bê tông loại C30 (mác bê tông, độ chịu lực cao)
- Chiều cao: Cao 3,5 mét
- Tình trạng: Đã được phê duyệt
- Phiên bản hiện tại là lần thứ mấy đã sửa hoặc cập nhật (ví dụ C01)
- Do công ty TBT Vietnam tạo và đưa vào mô hình
Những thông tin như vậy được gọi là metadata, tức là siêu dữ liệu – nghĩa là các thông tin mô tả về đối tượng đó, chứ không phải bản thân hình dạng của nó.
Bình thường, người ta nhìn vào mô hình thì chỉ thấy hình ảnh 3D, nhưng phần mềm BIM sẽ “nhìn” vào metadata để hiểu rõ đối tượng đó là gì. Ví dụ:
+ Khi cần thống kê bao nhiêu cột bê tông loại C30 trong công trình → metadata sẽ giúp phần mềm lọc ra nhanh chóng.
+ Khi cần kiểm tra tiến độ phê duyệt của các cấu kiện → chỉ cần xem metadata trạng thái.
+ Khi cần in bản vẽ hay xuất danh sách để thi công, bảo trì → phần mềm dựa vào metadata để xử lý chính xác.
Nói cách khác: Nếu phần mô hình 3D là “thân xác” thì metadata chính là “hồ sơ lý lịch” – và chính nhờ hồ sơ này, các hệ thống quản lý, giám sát, thi công mới có thể hoạt động thông minh, nhanh chóng và không sai sót.
Trong quá trình triển khai BIM, metadata thường được chia thành các nhóm chính sau đây:
Nhóm |
Ví dụ |
Thông tin phân loại |
Loại cấu kiện (cột, dầm, sàn...), nhóm vật liệu, hệ thống kỹ thuật |
Thông số kỹ thuật |
Kích thước, vật liệu, trọng lượng, lớp hoàn thiện |
Thông tin quản lý |
Mã hiệu, mã tài sản, trạng thái tài liệu (WIP, Shared, Published), phiên bản |
Lịch sử & trách nhiệm |
Ngày tạo, người tạo, ngày sửa, đơn vị phụ trách |
Dữ liệu sử dụng |
Vị trí lắp đặt, bảo trì, lịch sử vận hành |
Khi dự án áp dụng CDE (Common Data Environment) – Môi trường dữ liệu chung, việc quản lý metadata càng trở nên quan trọng. Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 19650, metadata giúp:
+ Lọc và tìm kiếm tài liệu dễ dàng
+ Phân loại thông minh theo từng chuyên ngành
+ Tự động kiểm soát truy cập và phê duyệt
+ Kết nối thông tin xuyên suốt toàn bộ vòng đời dự án
Bảng này trình bày các trường metadata cơ bản thường dùng trong BIM và CDE, giúp gắn thông tin chuẩn hóa cho từng tài liệu hoặc mô hình trong dự án. Mỗi trường đều có ý nghĩa rõ ràng và ví dụ minh họa cụ thể, từ mã dự án, khu vực, tầng lầu, chuyên ngành đến trạng thái phát hành và mục đích sử dụng. Việc sử dụng đúng metadata giúp phần mềm dễ dàng lọc, tìm kiếm, phân loại và kiểm soát toàn bộ tài liệu trong môi trường số hóa
Trường Metadata |
Ý Nghĩa |
Ví dụ |
ProjectCode |
Mã dự án theo quy ước |
BTCT2025 |
Zone |
Khu vực trong dự án |
A2 |
Level |
Tầng hoặc cao trình |
L03 |
Discipline |
Chuyên ngành thiết kế (Kiến trúc, Kết cấu, MEP...) |
STR |
Type |
Loại tài liệu (bản vẽ, mô hình, tài liệu kỹ thuật...) |
DRW |
Role |
Vai trò người tạo (Chủ trì, kiểm tra, phê duyệt...) |
LEAD |
Classification |
Hệ thống phân loại theo chuẩn (UniClass, OmniClass...) |
UniClass_21.4 |
Status |
Trạng thái phát hành (WIP, Shared, Published, Archived) |
Shared |
Revision |
Phiên bản chỉnh sửa tài liệu |
C01 |
FileName |
Tên file chuẩn theo cấu trúc ISO 19650 |
BTCT2025-A2-L03-STR-DRW-LEAD-Shared-C01.ifc |
DateCreated |
Ngày tạo tài liệu |
20/04/2025 |
Author |
Người hoặc công ty phụ trách |
TBT VietNam |
PurposeOfIssue |
Mục đích phát hành (Review, Approval, Tender...) |
Approval |
Trong môi trường xây dựng truyền thống, thông tin hay bị thất lạc, trùng lặp, hoặc không đồng bộ giữa các bên. Metadata đóng vai trò là "bộ định danh và định vị" giúp doanh nghiệp:
- Quản lý thông tin có cấu trúc, đồng nhất giữa tất cả các bên tham gia
- Tìm kiếm tài liệu nhanh, không bị nhầm lẫn giữa hàng trăm file
- Kiểm soát phiên bản và trạng thái tài liệu, tránh sử dụng sai bản vẽ cũ
- Tự động hóa quy trình phê duyệt, gắn quy trình theo trạng thái WIP → Shared → Published
- Phân quyền truy cập, đảm bảo chỉ đúng người được xem đúng tài liệu
Bạn có 1 file bản vẽ tên là BTCT2025-A2-L03-STR-DRW-LEAD-Shared-C01.ifc. Chỉ cần nhìn vào tên file, phần mềm hoặc người dùng có thể hiểu:
+ Thuộc dự án: BTCT2025
+ Vị trí: Khu vực A2, tầng 3
+ Chuyên ngành: Kết cấu
+ Loại tài liệu: Bản vẽ
+ Trạng thái: Đã chia sẻ
+ Phiên bản: C01
+ Mục đích: Gửi để phê duyệt
Điều này giúp định vị tài liệu nhanh, tăng tốc độ xử lý công việc và giảm thiểu rủi ro.
Metadata không chỉ là “thẻ - nhãn” thông tin, mà còn là nền tảng để chuyển đổi số thành công trong ngành xây dựng. Khi thông tin được chuẩn hóa và số hóa ngay từ đầu:
- Dữ liệu dễ dàng tích hợp với các phần mềm khác: quản lý dự án, tiến độ, chi phí
- Giúp lập hồ sơ hoàn công nhanh chóng, chính xác
- Phục vụ bảo trì, vận hành công trình suốt vòng đời tài sản
Hiện nay, nhiều phần mềm quản lý dự án tiên tiến tại Việt Nam như Phần mềm Quản lý Dự án 360 đã hỗ trợ:
+ Tự động gắn metadata khi upload file
+ Tìm kiếm thông minh theo metadata
+ Gắn quy trình phê duyệt và phân quyền tự động
Không cần dùng phần mềm quốc tế đắt đỏ, các giải pháp thuần Việt như QLDA 360, Quản lý dự án 360 hoàn toàn có thể tích hợp metadata theo ISO 19650 và quản lý chặt chẽ thông tin cho từng dự án, từ pháp lý đến kỹ thuật.
Metadata – Chìa khóa quản lý thông minh trong BIM và CDE
Trong thời đại số hóa ngành xây dựng, metadata không còn là tùy chọn, mà là yêu cầu bắt buộc nếu muốn:
+ Quản lý thông tin hiệu quả
+ Kiểm soát tiến độ và chất lượng
+ Tuân thủ các tiêu chuẩn như ISO 19650
+ Đáp ứng các quy định mới như Nghị định 175/2024
Áp dụng metadata bài bản từ khâu thiết kế đến vận hành là bước đi chiến lược cho mọi doanh nghiệp xây dựng hiện đại.
- CDE (Môi trường Dữ liệu Chung) là nơi lưu trữ và chia sẻ thông tin dự án giữa các bên.
- WIP (Work in Progress) nghĩa là tài liệu đang trong giai đoạn xử lý.
- Shared - Đã chia sẻ
- Published - Đã xuất bản
- Archive - Lưu trữ
Tham khảo thêm:
- Chi tiết phần mềm Quản lý dự án 360 có tích hợp BIM - CDE: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-quan-ly-du-an-360-va-lap-phap-ly-cho-cdt-voi-tu-van-qlda-tu-dong-hoa_sp3
- Khái niệm BIM là gì? xu hướng 2025 và quy định mới nhất bắt buộc tại Việt Nam: https://nghiemthuxaydung.com/Tim-hieu-BIM-la-gi-xu-huong-va-quy-dinh-Viet-Nam_p610
- Chi phí sử dụng BIM cho Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế – Tiêu chí đánh giá lựa chọn: https://nghiemthuxaydung.com/Chi-phi-BIM-CDE-tieu-chi-danh-gia-cho-chu-dau-tu_p620
- CDE trong ISO 19650: Quy trình hay giải pháp công nghệ: https://nghiemthuxaydung.com/phan-tich-cde-iso-19650-quy-trinh-hay-giai-phap_p639
______________
+ Trụ sở: 122 Lê Lai, khu 4, P. Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn, Thanh Hóa
+ VP Hà Nội: Phòng 219, CT 5B, KĐT Xa La, Thanh Trì, Hà Nội
+ VP TP.HCM: 36/31A/12, Đường số 4, KP6, Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
+ Hotline: 0787 64 65 68 | 096 636 0702 | 091 222 466
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360