• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Hướng dẫn thi công - Nghiệm thu công trình xây dựng

1.Hướng dẫn kỹ thuật- phương pháp thi công

I/ Giới thiệu chung:

+ Công tác chuẩn bị:

a.Chuẩn bị mặt bằng thi công

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/04/dg6-300x225.jpg

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/SAM_4014-1-300x225.jpg

Mặt bằng thi công luôn đảm bảo gọn gàng, di dời toàn bộ tất cả các chướng ngại vật tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thảm BTNN.

b.Tập kết máy móc thiết bị đến công trường

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/SAM_4015-300x225.jpg

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/SAM_4019-1-300x225.jpg

+ Công tác chính:

– Kiểm tra lại cao độ hoàn thiện lớp cấp phối đá dăm trên cùng đã đúng với cao độ thiết kế hay chưa (khảo sát cho toàn khu vực cần thi công)

– Chia lưới cao độ cho đội thi công thảm nhựa, vệ sinh và tưới nhựa dính bám bằng nhũ tương CRS-1 hàm lượng 1kg/1m2.

– Rải thảm bê tông nhựa nóng hạt…tùy thuộc vào thiết kế, tiến hành lu lèn hoàn thiện mặt đường.

– Nghiệm thu bàn giao công trình.

II. Giải pháp thi công:

– Thi công thủ công kết hợp với cơ giới ( chủ yếu là cơ giới)

– Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi công rải thảm BTNN vào ban đêm, tổ chức thi công 2 ca/ngày để rút ngắn thời gian thi công.

III.Công tác hoàn thiện công trình – Nghiệm thu – Bàn giao:

– Kiểm tra chất lượng công trình

– Dọn dẹp vệ sinh hoàn trả mặt bằng.

– Vận chuyển các vật liệu thừa ra khỏi công trình

– Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình.

HƯỚNG DẪN CÁCH TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT

1. Tổng hợp quy trình kỹ thuật trong công tác nghiệm thu

– TCVN 8819-2011 : Mặt đường bê tông nhựa nóng – yêu cầu thi công và nghiệm thu.

– TCVN 8817-2011 : Nhũ tương nhựa đường a xít – toàn tập.

– TCVN 8864-2011 : Mặt đường ô tô – xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét

– 22 TCN 279-01 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm – nhựa đường đặc

-TCVN 8866-2011 : Mặt đường ô tô – xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát – thử nghiệm.

– TCVN 5308-1991 : Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.

– Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.

– Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

2.Nội quy công trường:

– Cán bộ, công nhân làm việc trên công trường phải chấp hành nội quy, quy trình làm việc, nội quy kỷ luật lao động, các quy trình trong bản nội quy này.

– Phải thực hiện tốt công tác nghiệp vụ chuyên môn, biện pháp kỹ thuật thi công, biện pháp an tòan đề ra, bảo đảm chất lượng công trình, tiến độ thi công, an tòan lao động trên công trường.

– Công nhân không được đi lại ngoài phạm vi của đơn vị mình. Ra vào cổng trong giờ làm việc phải được phép của cán bộ phụ trách. Cấm vào khu vực có biển báo nguy hiểm.

– Phải sử dụng và bảo quản tốt các dụng cụ làm việc, các trang bị phòng hộ lao động đã được cấp phát.

– Cấm đùa giỡn trong giờ làm việc hoặc nghỉ ngơi tại các vị trí không an toàn.

– Cấm làm việc riêng trong giờ làm việc cũng như đưa các máy móc ra khỏi phạm vi công trường với mục đích cá nhân. Khi có mưa to gió lớn không được trú mưa ở những nơi đang xây dở dang mà phải vào nơi an tòan đã được quy định…

3.Tổ chức thi công:

a) Công tác chuẩn bị:

– Thí nghiệm vật liệu đầu vào, thiết kế cấp phối và chấp thuận trạm trộn BTN.

Trước khi tiến hành rải thảm BTN, phòng thí nghiệm cty sẽ lấy mẫu vật liệu đầu vào bao gồm: Đá các loại, cát, bột khoáng, nhựa đường 60/70 tại trạm để thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý và thiết kế cấp phối hỗn hợp bê tông nhựa,phù hợp với nguồn vật liệu tại trạm trình tư vấn giám sát.

– Vật liệu tưới dính bám: Được kiểm soát bởi nhà cung cấp

b) Phương án tổ chức thi công:

– Phương án nhân sự: Bao gồm ban chỉ huy công trường + đội thi công.

– Phương án thiết bị thi công: Tùy vào tiến độ thi công và khối lượng mặt bằng được bàn giao mà bố trí thiết bị cho phù hợp.

-Tập kết máy móc – Thiết bị đến công trường

TRIỂN KHAI THI CÔNG THẢM BTNN

a) Dọn vệ sinh mặt bằng:

Công tác dọn vệ sinh sẽ do tổ vệ sinh đảm nhận, được thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Dùng chổi cứng quét gom các bụi bẩn trên mặt đường, sau đó thu dọn ra khỏi phạm vi thi công.

Công tác dọn vệ sinh phải được nghiệm thu trước khi tưới nhựa dính bám.Tùy vào vật liệu sử dụng để tưới dính bám mà bố trí thi công phù hợp.

Dùng máy thổi bụi thổi sạch những hạt bụi còn sót lại trên mặt đường trước khi thảm BTNN.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/SAM_4020-300x225.jpg

 

b) Tưới nhựa dính bám mặt đường:

Công tác dọn vệ sinh phải được nghiệm thu trước khi tưới nhựa dính bám.Tùy vào vật liệu sử dụng để tưới dính bám mà bố trí thi công phù hợp.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/betong4-1-300x225.jpg

Đối với nhũ tương CRS-1, có thể sử dụng xe tưới nhựa chuyên dụng để tưới, tùy vào hàm lượng tưới nhựa mà cài đặt các thông số kỹ thuật phù hợp để công tác tưới nhựa được chuẩn xác.

Chia bề rộng thành nhiều vệt tưới, bề mặt tưới nhựa sau khi tưới xong phải đều, lượng nhựa phải phủ kín bề mặt.

Trong quá trình tưới nhựa nếu lượng nhũ tương bị tràn ra ngoài thì nhanh chóng lấp phần nhũ tương tràn bằng cát hoặc đất. Sau đó chứa vào vào thùng có dấu hiệu nhận biết rõ ràng để đưa đi đổ bỏ.

Cô lập phạm vi đã tưới nhựa xong, tuyệt đối không cho các thiết bị đi vào khi nhựa tưới chưa phân tích xong. Tuỳ theo điều kiện thời tiết, thời gian từ lúc tưới nhũ tương CRS-1 dính bám đến khi rải lớp BTNN tối thiểu là 1h.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/crs1-300x188.jpg

c) Vận chuyển bê tông nhựa nóng:

Dùng ôtô tự đổ vận chuyển hỗn hợp BTNN từ trạm trộn ra công trường. Thùng xe phải kín, sạch, có quét lớp dầu chống dính bám vào đáy và thành thùng. Không được dùng dầu nhờn, dầu cặn hay các dung môi làm hòa tan nhựa đường để quét đáy và thành thùng xe. Xe vận chuyển BTNN phải là xe chuyên dụng, có bảo ôn, có bạt che phủ.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/04/hinh-300x90.jpg

Trước khi đổ hỗn hợp BTNN vào phễu máy rải, phải kiểm tra nhiệt độ BTNN bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ nhỏ hơn quy định thì phải loại bỏ.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/dongho-300x225.jpg

d) Rải thảm bê tông nhựa nóng:

Lắp đặt hệ thống cao độ chuẩn cho máy rải: cấu tạo của hệ thống cao độ chuẩn tuỳ thuộc vào loại cảm biến của máy rải. Khi lắp đặt hệ thống này phải chú ý tuân thủ đầy đủ hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị và phải đảm bảo các cảm biến làm việc ổn định với hệ thống cao độ chuẩn này.

Hỗn hợp BTN phải được rải bằng máy. Trừ những vị trí cục bộ máy không thể rải được thì mới được phép rải thủ công.

Trước khi bắt đầu công tác rải hỗn hợp, các thanh gạt của máy rải phải được làm nóng. Guồng xoắn của máy rải phải được đốt nóng trước khi đổ vật liệu vào máy. Hỗn hợp được rải và san gạt theo đúng độ dốc dọc, cao độ, mặt cắt ngang yêu cầu. Theo bề rộng mặt bê tông hiện hữu, chỉ cần dùng 1 máy rải, trình tự rải phải được tổ chức sao cho khoảng cách giữa các điểm cuối của các vệt rải trong ngày là nhỏ nhất.

Ô tô chở hỗn hợp BTN đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/be-tong-nhua-21-277x197.jpg

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/betong5-1-300x225.jpg

Khi hỗn hợp BTN đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải bắt đầu tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn. Tốc độ rải phải ổn định và phải được giữ đúng trong suốt quá trình rải.

Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN, bắt buộc phải để thanh đầm của máy rải luôn hoạt động. Phải thường xuyên dùng thuốn sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải. Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải ít nhất 5 m mới được ngừng hoạt động.

Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải được sửa cho vuông góc với trục đường. Trước khi rải tiếp, phải cắt bỏ phần đầu mối nối, sau đó dùng nhựa tưới dính bám quét lên vết cắt để đảm bảo vệt rải cũ và mới dính kết tốt. Các mối nối ngang của hai vệt rải sát nhau phải cách nhau ít nhất 1 m.

Các mối nối dọc để qua ngày cũng phải được xử lý như đối với mối nối ngang. Trước khi rải vệt tiếp theo, phải cắt bỏ phần rìa của vệt rải cũ, dùng nhựa tưới dính bám quét lên vết cắt sau đó mới tiến hành rải.

Trong trường hợp máy đang rải gặp trời mưa đột ngột thì Đội trưởng thi công sẽ báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp bê tông nhựa. Trong trường hợp khi lớp bê tông đã lu lèn sơ cấp thì cho phép tiếp tục lu trong mưa cho hết số lượt yêu cầu.

e) Lu lèn hỗn hợp BTNN:

– Qui trình lu lèn bê tông nhựa phải thực hiện theo ba giai đoạn. Lượt lu của mỗi giai đoạn sẽ được quyết định sau khi đã thảm thử bê tông nhựa bởi Tư vấn giám sát.

– Nhiệt độ hỗn hợp bê tông nhựa nóng chuyển đến công trường phải nằm trong khoảng từ 1200C đến 1650C. Nhiệt độ tối thiểu cho lu lèn sơ bộ là 1200C . Mặc khác bảng tiêu chuẩn trên đề cập đến các giá trị số, đặc biệt là phạm vi nhiệt độ cho từng giai đoạn thảm khác nhau, hiển thị mục tiêu các giá trị đáp ứng được về yêu cầu độ chặt.

– Theo yêu cầu của 3 giai đoạn lu lèn (lu sơ bộ, trung gian và hoàn thiện)

Giai đoạn

Lu sơ bộ

Lu trung gian

Lu hoàn thiện

Loại lu

1 Lu 2 bánh thép (8 – 10 tấn)

1 Lu lớp (12-16 tấn)

1 Lu 2 bánh thép (8-10 tấn)

1 Lu 2 bánh thép (8 – 10 tấn)

Số lượt lu

2 – 4

8 – 10

3 – 4

Lu bánh sắt : Tối đa 3 km/h đều đặn.

Lu bánh lốp : Tối đa 2.5 km/h cho lượt lu đầu tiên.

Tối đa 5 km/h cho các lượt lu tiếp sau.

Tối thiểu một lu bánh sắt và một lu bánh hơi phục vụ qui trình lu lèn bê tông nhựa.

Việc lu lèn được xác nhận theo tiêu chuẩn của dự án.

Lu sơ bộ:

Sau khi thảm bê tông nhựa, lu sơ bộ và trung gian sẽ được tiến hành bởi lu bánh sắt (8-10 T). Tối thiểu từ 2-4 lượt trên toàn bộ bề mặt trong suốt quá trình lu sơ bộ.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/zkt1465966304-300x201.jpg

Lu trung gian:

Ngay sau khi quá trình lu sơ cấp kết thúc và bê tông nhựa vẫn còn nóng, tiến hành lu thứ cấp trên bề mặt không ít hơn 8-10 lượt bởi lu bánh hơi (12-16 T) và lu rung hai bánh (8-10 T), hoặc 02 lu bánh hơi (12-16 T). Các lu bánh hơi phải nhẵn, cùng kích cỡ, và căng đúng áp lực.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/xe-lu3-300x225.jpg

Lu hoàn thiện:

Khi nhiệt độ vẫn nằm trong giới hạn cho phép, sau khi lu thứ cấp bằng lu lốp đã hoàn thành thì đưa 01 lu (8-10 T) để tạo độ bằng phẳng, độ chặt và hoàn thiện bề mặt.

https://huynhtrantradico.com.vn/wp-content/uploads/2017/03/zkt1465966304-300x201.jpg

– Sau khi hỗn hợp nhựa đã được thảm, căn chỉnh cho đều bề mặt sẽ tiến hành lu lèn đồng bộ bởi xe lu. Mức độ lu lèn cần đạt ít nhất 98% (theo AASHTO T230) mật độ mẫu được lu trong phòng thí nghiệm được làm cùng loại vật liệu với tỉ lệ như nhau.

+ Phân bố nhiệt trong bê tông nhựa khu vực nam bộ

Bài viết liên quan

Nguyên tắc ưu đãi

Nguyên tắc ưu đãi

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

2. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.

3. Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;

b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;

c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:

a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;

đ) Khảo sát xây dựng;

e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;

g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;

h) Tư vấn giám sát.

Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.

 

6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:

8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.

9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.

 

 

____________________________

Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360:
https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3

 

#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360

Giải thích từ ngữ

Giải thích từ ngữ

Phạm vi điều chỉnh

Phạm vi điều chỉnh

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

Lập trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án

Lập trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 12
  • 13
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)