• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO EVM

PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO EVM

  1. Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định số 12/2009/NĐCP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

  • Nghị định số 112/2009/NĐCP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

  1. Các bước thực hiện:

Phương pháp EVM gồm 3 bước:

B1: “Lập kế hoạch của dự án”: Kế hoạch này phải phù hợp với kế hoạch trong hồ sơ dự thầu.

+ B1.1: Lập kế hoạch theo hợp đồng.

+ B1.2: Dự kiến tình hình thực tế của dự án.

B2: “Báo cáo tình hình thực hiện của dự án”.

B3: “Đánh giá tình hình thực tế của dự án”.

  1. Trách nhiệm của các bên:

B1: Lập kế hoạch của dự án.

Trách nhiệm: Đơn vị thi công phải lập kế hoạch của dự án. Sau đó gửi file và in ra giấy “Mẫu số 1” và “Mẫu số 2” gửi cho Ban Quản lý dự án trước khi khởi công thi công xây dựng công trình.

B2: “Báo cáo tình hình thực hiện của dự án”.

Trách nhiệm: Đơn vị Tư vấn giám sát kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện của dự án. Mỗi tuần tư vấn giám sát phải gửi file báo cáo (theo “Mẫu số 5” ; “Mẫu số 6”) cho Bộ phận kỹ thuật hiện trường của Ban QLDA.

Đối với các công việc nghiệm thu như: Nghiệm thu công việc, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành thì Tư vấn giám sát phải in báo cáo theo “Mẫu số 5”, sau đó lưu tại công trường, đóng thành tập các file đã in và gửi cho Ban Quản lý dự án trong các đợt thanh toán của nhà thầu thi công xây dựng. Đây là tài liệu pháp lý rất quan trọng để Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu thi công và thanh toán cho nhà thầu giám sát.

B3: “Đánh giá tình hình thực tế của dự án”.

Trách nhiệm:

- Ban Quản lý dự án sẽ kiểm tra và cung cấp file Excel để hỗ trợ nhà thầu thi công trong quá trình “Lập kế hoạch của dự án” và nhà thầu Tư vấn giám sát “Báo cáo tình hình thực tế của dự án”.

- Bộ phận kỹ thuật hiện trường có trách nhiệm quản lý, theo dõi dự án tại công trường. Báo cáo hằng ngày về văn phòng tình hình của dự án, nguyên nhân tăng giảm khối lượng so với hợp đồng để bộ phận văn phòng nắm rõ hơn tình hình thực hiện của dự án. Hằng tuần Bộ phận kỹ thuật hiện trường của Ban QLDA phải kiểm tra báo cáo của Tư vấn giám sát về tình hình thực hiện dự án (theo“Mẫu số 5”;“Mẫu số 6”), sau đó gửi file báo cáo này cho Bộ phận thanh quyết toán.

- Hằng tuần Bộ phận thanh quyết toán của Ban QLDA có trách nhiệm báo cáo chi phí của dự án tại thời điểm đang xét và đánh giá tình hình thực hiện của dự án. Đề xuất phương án nhằm đảm bảo tiến độ, chi phí của dự án.

  1. Khái niệm:

- Khối lượng hợp đồng là khối lượng công việc sau khi hoàn thành bằng khối lượng công việc trong hợp đồng(“% hoàn thành tích lũy”=100%).

- Khối lượng phát sinh là khối lượng công việc sau khi hoàn thành lớn hơn hoặc nhỏ hơn khối lượng công việc trong hợp đồng(“% hoàn thành tích lũy” lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100%).

- Khối lượng do thay đổi thiết kế là khối lượng các công việc thay đổi khi thiết kế thay đổi.

- Khối lượng bổ sung là khối lượng các công việc bổ sung vào hợp đồng.

- Khối lượng bù giá là khối lượng các công việc được bù giá theo quy định của hợp đồng(Bù vật liệu, bù nhân công, bù máy thi công).

- Khối lượng không thực hiện là khối lượng các công việc có trong hợp đồng nhưng thực tế không thi công.

- Tiến độ thi công thực tế của dự án hoàn toàn khác so với tiến độ đã lập theo hợp đồng có nghĩa là các công việc Gantt được lập theo kế hoạch hoàn toàn khác các công việc Gantt theo thực tế thi công của dự án.

- Công tác Gantt là công tác có thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần bằng 0.

  1. Ký hiệu:

- BCWS (Budgeted Cost of Work Scheduled): Chi phí dự trù cho các công việc dự kiến.

- BCWP (Budgeted Cost of Work Performed):Chi phí thu được cho các công việc dự kiến.

- BAC(Budgeted Cost at Completion)=Σ(BCWS):Ngân sách được duyệt lúc hoàn thành.   

- SV(Schedule Variance)=BCWP-BCWS: Phương sai của tiến độ.

+ SV>0: Tiến độ thực hiện dự án nhanh hơn so với tiến độ dự kiến.

+ SV=0: Tiến độ thực hiện dự án đúng tiến độ dự kiến.

+ SV<0: Tiến độ thực hiện dự án chậm hơn so với tiến độ dự kiến.

- SPI(Scheduling Performance Index)=BCWP/BCWS: Chỉ số thực hiện tiến độ.

+ SPI>0: Tiến độ thực hiện dự án nhanh hơn so với tiến độ dự kiến.

+ SPI=0: Tiến độ thực hiện dự án đúng tiến độ dự kiến.

+ SPI<0: Tiến độ thực hiện dự án chậm hơn so với tiến độ dự kiến.

- PCI(Percent Complete Index)=BCWP/BAC: Chỉ số phần trăm hoàn thành.

     * Ký hiệu cột số 22 là:

  • Công việc dự kiến, ký hiệu là: dk.
  • Công việc thực hiện, ký hiệu là: th.
  • Công việc hoàn thành, ký hiệu là: ht.

* Ký hiệu cột số 23 là:

  • Công việc nghiệm thu, ký hiệu là: bb.

* Ký hiệu cột số 24 là:

- Khối lượng hợp đồng, ký hiệu là: hđ

- Khối lượng phát sinh:

+ Khối lượng phát sinh tăng, ký hiệu là: ps(+).

+ Khối lượng phát sinh giảm, ký hiệu là: ps(-).

- Khối lượng do thay đổi thiết kế:

+ Khối lượng do thay đổi thiết kế làm tăng khối lượng, ký hiệu là: tk(+).

+ Khối lượng do thay đổi thiết kế làm giảm khối lượng, ký hiệu là: tk(-).

  • Khối lượng bổ sung. ký hiệu là: bs.
  • Khối lượng không thực hiện. ký hiệu là: kth
  • Khối lượng bù giá. ký hiệu là: bg.

Ký hiệu cột số 25 là:

Đối với các công việc có trong hợp đồng. Ký hiệu: n.i

+ Thứ tự công việc thứ n trong hợp đồng

+ Thứ tự thứ i của công tác thứ n trong hợp đồng

 

Cách lập biểu đồ trong QLDA EVM

Đối với các công việc không có trong hợp đồng thì ký hiệu là "ni".

Ví dụ: Công tác thứ 1, công tác thứ 2 không có đơn giá trong hợp đồng, ký hiệu là “n1”,”n2”.

Ghi chú: Cột thứ tự số 12 trong “Lập kế hoạch theo hợp đồng (B1.1) ký hiệu tương tự như cột thứ tự số 25.

  1. Tài liệu tham khảo:

-     Tham khảo cách vẽ tiến độ trên Excel tại nhiều điễn đàn.

  • Tham khảo Luật, Nghị định, Thông tư của chính phủ.
  • Tham khảo tài liệu của các chuyên gia trong lĩnh vực Quản lý dự án (Lưu Trường Văn; Lương Đức Long).
  1. Mục đích của phương pháp EVM:

Phương pháp EVM giúp Chủ đầu tư đánh giá tổng quan tình hình của dự án, chủ động nắm bắt được 3 thông tin cơ bản của dự án:

+ Khối lượng của dự án lớn hơn hoặc nhỏ hơn khối lượng của hợp đồng.

+ Tiến độ dự án nhanh hơn hay chậm hơn so với kế hoạch.

+ Chi phí của dự án lớn hơn hay nhỏ hơn so với kế hoạch.

  1. Ứng dụng phương pháp EVM:

Phương pháp EVM ứng dụng trong việc quản lý dự án trong giai đoạn thi công xây dựng.

Tác giả: khoa289@gmail.com

XEM TIẾP CÁC PHẦN LIÊN QUAN

Phần thực hành Quản lý dự án theo phương pháp EVM

https://nghiemthuxaydung.com/trinh-tu-thuc-hien-lap-va-quan-ly-du-an-theo-phuong-phap-evm_p279

Phần hướng dẫn lập hồ sơ dự toán, đấu thầu

https://nghiemthuxaydung.com/bai-viet-huong-dan-21_c

Phần hướng dẫn lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, quyết toán, QLCL công trình

https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c

Tải về phần mềm nghiệm thu, hoàn công QLCL công trình miễn phí

https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c

Bài viết liên quan

Nguyên tắc ưu đãi

Nguyên tắc ưu đãi

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

2. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.

3. Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;

b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;

c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:

a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;

đ) Khảo sát xây dựng;

e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;

g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;

h) Tư vấn giám sát.

Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.

 

6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:

8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.

9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.

 

 

____________________________

Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360:
https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3

 

#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360

Giải thích từ ngữ

Giải thích từ ngữ

Phạm vi điều chỉnh

Phạm vi điều chỉnh

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

Lập trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án

Lập trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 12
  • 13
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)