• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Hướng dẫn cước vận chuyển theo thông tư 10/2019 khi nào dùng mã AB khi nào dùng mã AM

HƯỚNG DẪN CƯỚC VẬN CHUYỂN THEO TT10/2019 THAY THẾ CƯỚC CŨ

Các bạn có thể xem video hướng dẫn vận chuyển: https://www.youtube.com/watch?v=G6GoVulgZlA

Trong văn bản này cước vận chuyển đất đào và đá khai thác được thay đổi cách tính từ 7km trong ĐM1776 xuống 5km trong TT10/2019/BXD này và loại vật liệu kết cấu như đá 1x2, cát, xi ... trước đây theo ĐM588/2014 thì bị hạn chế 20km giờ được thay đổi cách tính để phù hợp với loại phương tiện và cự ly nâng lên 60km

Cụ thể với Loại vận chuyển tại bảng tính toán theo TT10/2019 (trước đây trong ĐM1776) loại 1:

Khi nào thì sử dụng cước vận chuyển theo mã AB trong thông tư 10/2019? Các bạn tham khảo nội dung sau để nghiên cứu thêm nhé

Được thực hiện với hầu hết các vật liệu thực hiện công tác đường giao thông như vận chuyển đất, đá… NGUYÊN THỔ ĐÀO SANG ĐẮP (trước đây cự ly này là 7km, loại mà chỉ phân biệt được loại đất đá, không phân biệt cấp đường, loại đường) và được thực hiện theo dây truyền phù hợp công nghệ (thông qua việc thiết kế và tính toán biện pháp tổ chức thi công).

Theo cách tính mới này thì khi cự ly vận chuyển >300m và <1000m  thì đuợc lấy theo mã công tác theo cự ly 300m, 500m, 700m và 1000m (các số chẵn được làm tròn lên).

Với cự ly lớn hơn 1000m và nhỏ hơn 5km thì được tính thành 2 lần. Lần 1 là cự ly =<1000m và lần 2 là mã hiệu cự ly nhỏ hơn hoặc bằng 5km trừ đi 1km đã tính.

Với trường hợp tổng cự ly lớn hơn 5km thì được tính là 1000m đầu tiên, tiếp theo là 4km (hệ số 4 được áp vào định mức của loại =<5km) cuối cùng là áp dụng định mức ngoài phạm vi 5km với hệ số nhân thêm là tổng chiều dài vận chuyển trừ đi cự ly đã tính (1km+4km=5km) và được thể hiện như chi tiết ở dưới.

=> Với loại cước vận chuyển này thì người dùng cần biết về cấp vật liệu (cường độ đất, đá...) và không phân biệt được cấp đường loại đường thì mới sử dụng loại mã AB này

Chú ý: Công thức trên được trích tại trang 18 của TT10/2019 và có thể là công thức bị nhầm lẫn gì đó về ký hiệu

Ví dụ tính cước vận chuyển thực tế:

Khối lượng thực hiện được tính theo đúng kích thước hình học đo được tại nơi đào. Tức nếu đào cái hố rộng 1m, dài 1m, cao 1m thì bằng 1x1x1=1m3 vận chuyển

Loại vận chuyển vật liệu kết cấu theo thông tư 10/2019 trong bảng cước vận chuyển (trước đây trong 588) loại 2:

Khi nào thì sử dụng cước vận chuyển theo mã AM trong thông tư 10/2019? Các bạn tham khảo nội dung sau để nghiên cứu thêm để hiểu về bản chất của nó

     Được thực hiện hầu hết với các vật liệu xây dựng kết cấu, vật liệu rời như đá 1x2, xi măng, sắt thép … (Trước đây là ĐM588 và chỉ tính trên phương tiện vận chuyển, không bao gồm bốc lên và đưa xuống, được ĐO TRÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, đường chuẩn loại 3, phân biệt được loại đường, cấp đường)

Ví dụ: Ô tô 7 tấn, cự ly 25km, qua 3 loại cung đường loại 1=7km, loại 3=12km và loại 4=6km

       Ta có=(định mức ô tô 7 tấn)*7km*0,57+(ĐM ô tô 7 tấn)*12km*1+(ĐM ô tô 7 tấn)*1,35*6km

=> Khác với loại cước ở trên, cước này đòi hỏi phải có loại đường mới tính được

Thực tế với loại cước vận chuyển này bạn cần phải tỉnh được giá ca máy để áp dụng được vào file tính toán. Với ca máy thì có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính, có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính mới. Tuy nhiên theo cách tính mới thì có thể giá ca máy sẻ được thay đổi hàng quý, hàng hàng năm và người dùng có thể nhập trực tiếp vào giá ca máy.

= = > Như vậy phải sử dụng mã AM khi xác định được tuyến đường, loại đường mà không được sử dụng mã BA

Thực tế cách tính cước vận chuyển theo thông tư 10/2019 tính toán được thể hiện như sau

Trước đây vận chuyển đất đổ thải chúng ta chỉ sử dụng mã AB, nay có thêm mã AM nữa nên có nhiều vấn đề trong việc lập, thẩm tra, thẩm định đơn giá nên tôi chia sẻ thêm như sau

- Phải xác định được cung đường, loại đường thì mới bắt đầu tính tiếp

- Để thực hiện được việc vận chuyển này thì khối lượng vận chuyển trên thùng xe phải được nhân thêm hệ số nở rời của đất theo TCVN 4447 - 2012 ở dưới vì mã AM là tính khối lượng đo trên thùng xe vận chuyển

Ví dụ về vận chuyển đổ thải mã AM: Nếu khối lượng đào thực tế rộng 7m, dài 100m chiều dày 0,3m thì khối lượng vận chuyển là = 7*100*0,3 * 1,2 (hệ số đất hữu cơ)= 252 m3 vận chuyển

 

Hệ số tơi xốp của vật liệu vận chuyển đất, đá, cát

Vì sao phải quy đổi hệ số trong bảng cước vận chuyển, cách quy đổi hệ số vận chuyển trong thông tư 10/2019 như thế nào?

Cách quy đổi hệ số cước vận chuyển và cước bốc lên, bốc xuống theo Thông tư 10/2019

Đối với vật liệu "có đơn vị" không cùng đơn vị "cước vận chuyển" thì quy đổi 2 lần
- Lần 1 là quy đổi lại khối lượng sang cùng đơn vị vận chuyển
- Lần 2 là quy đổi về cùng giá cước vận chuyển
Ví dụ1: Hệ số tại cột "Quy đổi trên dự toán F1" loại vật liệu là thép có đơn vị =0,001 tấn, cước 10 tấn thì không cần quy đổi mà nhân trực tiếp 0,001*10=10.000 lần  (hệ số quy đổi)
Ví dụ 2: Gỗ có đơn vị là m3 còn cước vận chuyển là 10 tấn thì quy đổi 2 lần. Lần đầu tiên là 1 tấn =1/0,67=1,492 m3, đổi hệ số lần 2 để đồng nhất cước vận chuyển là 1,492*10 tấn=14.92 (hệ số quy đổi)
Ví dụ 3: Đối với vật liệu bốc xếp cho thép có định mức theo TT10 là 0,34 tấn thì số nhập cho cước là 0,34*10=3,4 (hao phí nhân công bốc xếp cho 10 tấn)
Ví dụ 4: Đối với vật liệu gỗ đơn vị m3 tương tự ở trên hệ số 2 lần từ m3 sang tấn và vận chuyển 10 tấn =1/0,67*10*0,14=2,089 (hao phí nhân công bốc xếp cho 10 tấn)

Các hệ số định mức vận chuyển theo Thông tư 10/2019/BXD

Cách xác định hệ số bốc lên, bốc xuống theo TT10/2019/BXD, quy đổi theo hướng dẫn trên nếu không phù hợp

Gồm các loại vật liệu có thể bốc, xếp được gạch xay, gạch ốp lát, ngói, xi, gỗ, the, cây, thép.

Định mức bốc lên, bốc xuống theo thông tư 10 các vật liệu gạch, đá

Bốc xếp vật liệu rời và cấu kiện lê, xuống theo định mức Thông tư 10/2019/BXD

bốc lên, xuống phương tiện theo Định mức thông tư 10

Cước vận chuyển bộ theo TT10/2019 có nhiều điểm khác và phù hợp hơn với thực tế so với cước 588/2014 trước đây (áp dụng cự ly <300m)

Cước bộ theo Thông tư 10/2019 thì có hệ số dốc, loại đường mà cước 588 trước đây không có chỉ có điều hao phí cho 10m tiếp theo khá thấp so với cước vận chuyển trước đây

Hướng dẫn chi tiết cách tính cước vận chuyển bộ theo TT10.2019

Hướng dẫn chi tiết cách tính cước vận chuyển bộ theo TT10.2019

Trường hợp phải vận chuyển bộ (chỉ áp dụng khi phương tiện cơ giới không vào được)

Định mức vận chuyển bộ theo thông tư 10.2019

 

Hình ảnh được tính toán cụ thể thực tế trong Phần mềm Dự toán F1

Cước vận chuyển bộ theo thông tư 10.2019.BXD

 

Xem bài viết về hướng dẫn phương pháp lập dự toán theo từng địa phương theo phương pháp mới 2020

https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-du-toan-tat-ca-cac-tinh-theo-nghi-dinh-682019bxd_p172

Chú ý:

Nội dung bài viết được tham khảo theo ý chủ quan của người viết, chỉ nên sử dụng tham khảo

= = = > Nếu bài viết hay, có ý nghĩa cho bạn thì vui lòng chia sẻ bài viết và mua phần mềm ủng hộ mình nhé (Mr Thắng Zalo 090 336 7479)

Bài viết liên quan phần hướng dẫn dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP và Thông tư 09/2019/BXD

Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD

Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD

Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD

  • 3.1 Xác định các chi phí trong bảng tính giá vật liệu đến chân công trình
  • 3.2 Xác định cước cộng thêm theo TT10/2019/BXD mã AB
  • 3.3 Hướng dẫn tính cước theo thông tư 10/2019/BXD mã AM
  • Hướng dẫn cách tính tổng hợp có quy đổi, nội suy vật liệu

Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD

Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo  Nghị định 68/2019/NĐ-CP

___________________

Hỗ trợ: Dương Thắng

Điện thoại: 096 636 0702

Zalo: 090 336 747 9

___________________

Tải bộ cài phần mềm dự toán: TẢI VỀ
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công, nhật ký, tiến độ: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
Hướng dẫn chung: https://www.youtube.com/channel/UCT2sJvWs5JXXlLmlOtqwIYQ/videos

Bài viết liên quan

Một số lưu ý trong quá trình nghiệm thu công trình.

Một số lưu ý trong quá trình nghiệm thu công trình.

Quy trình nghiệm thu công trình là kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Đây được hiểu là kiểm tra chất lượng công trình sau khi xây để đưa vào sử dụng.

Biên bản nghiệm thu giai đoạn, quy định pháp luật về nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận công trình

Biên bản nghiệm thu giai đoạn, quy định pháp luật về nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận công trình

Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định về Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, thành phần tham gia ký biên bản nghiệm thu.

Quy định về biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo  quy định mới

Quy định về biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định mới

Các quy định về nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng

Trả lời thắc mắc về biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn và hoàn thành hạng mục công trình

Trả lời thắc mắc về biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn và hoàn thành hạng mục công trình

Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 46/2015/NĐ-CP  chủ đầu tư không được phép đơn phương tổ chức nghiệm thu giai đoạn, bộ phận công trình xây dựng khi không có sự tham gia của nhà thầu thi công

Hình thức và cách viết nhật ký thi công xây dựng mới nhất

Hình thức và cách viết nhật ký thi công xây dựng mới nhất

Thông tư 26/2016/TT-BXD cho phép nhật ký thi công được phép đánh máy không bắt buộc phải viết tay.

Nhật ký thi công xây dựng có cho phép ghi gộp ngày không?

Nhật ký thi công xây dựng có cho phép ghi gộp ngày không?

Quy định nào cho phép ghi gộp ngày trong nhật ký?

Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung

Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung

Phiếu yêu cầu của nhà thầu có bắt buộc gửi trước khi nghiệm thu không?

Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập

Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập

Những biểu mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu thông dụng thường được sử dụng rộng rãi, và một số vấn đề cần quan tâm khi lập phiếu yêu cầu

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu

Những điểm cần lưu ý khi tiến hành công tác nghiệm thu công việc xây dựng và lập biên bản nghiệm thu.

Có cần lập biên bản nghiệm thu nội bộ không?

Có cần lập biên bản nghiệm thu nội bộ không?

Biên bản nội bộ sử dụng cho đối tượng nào?

Biểu mẫu thanh toán 8b sử dụng thế nào và có khác gì so với mẫu 3a và 04? khi nào dùng mẫu 8a

Biểu mẫu thanh toán 8b sử dụng thế nào và có khác gì so với mẫu 3a và 04? khi nào dùng mẫu 8a

So sánh số liệu mẫu 8b và mẫu 3a với 04 và khi nào thì sử dụng mẫu 8a và khi nào dùng 8b. Phần mềm Nghiệm thu và Quản lý chất lượng 360 sẻ giới thiệu bạn nội dung này

 

Hướng dẫn ghi biểu mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 thay thế mẫu 3a và 04 năm 2016

Hướng dẫn ghi biểu mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 thay thế mẫu 3a và 04 năm 2016

Phần mềm Nghiệm thu, Quyết tóan 360 hướng dẫn cách sử dụng mẫu 8b thay thế mẫu 3a và 04 cũ, thành phần ký có hơi khác chút

Quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng - Nghiệm thu khối lượng

Quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng - Nghiệm thu khối lượng

Ngoài việc có kết quả trước khi bắt tay vào công việc thi công thì cần có biên bản theo dõi chất lượng bê tông, số lượng vữa xây trát, ốp lát, sơn, đắp đất.... Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cách quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng mà bạn không nên bỏ lỡ.

Biên bản nghiệm thu vật liệu đóng và ép cọc theo tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012

Biên bản nghiệm thu vật liệu đóng và ép cọc theo tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012

Công việc nghiệm thu thi công đóng cọc và ép cọc được tiến hành và thi công dựa vào hồ sơ cũng như biên bản nghiệm thu vật liệu xây của tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012

Thành phần ký biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng quy định như nào?

Thành phần ký biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng quy định như nào?

Bất kì công trình xây dựng nào trước khi được đưa vào hoạt động sử dụng cũng đều được kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng nhằm đảm bảo công trình đó đảm bảo yêu cầu ban đầu đề ra cũng như đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)