Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Trong bối cảnh ngành xây dựng đang tăng tốc chuyển đổi số, tư vấn quản lý dự án (TVQLDA) đối mặt với áp lực quản lý hàng trăm hồ sơ, biểu mẫu pháp lý và tiến độ chặt chẽ trên từng công trình. Từ thực tế này, nhu cầu về một phần mềm quản lý dự án thông minh, đồng bộ và chuyên biệt cho vai trò TVQLDA ngày càng cấp thiết.
Vậy đâu là công cụ tối ưu giúp các đơn vị tư vấn rút ngắn thời gian, giảm thiểu sai sót, đồng thời nâng cao hiệu suất xử lý hồ sơ pháp lý, tiến độ và phối hợp đa bên? Câu trả lời là Phần mềm quản lý dự án 360 – QLDA 360, giải pháp đang được hàng trăm Chủ đầu tư và TVQLDA tại Việt Nam lựa chọn.
QLDA 360 không chỉ là phần mềm quản lý tiến độ hay công việc đơn thuần, mà là một nền tảng chuyên biệt giúp số hóa – tự động hóa toàn bộ quy trình pháp lý và nghiệp vụ của Tư vấn QLDA, từ lúc chuẩn bị đầu tư đến quyết toán hoàn công.
QLDA 360 tích hợp hơn 100+ mẫu biểu pháp lý được cập nhật theo các Thông tư, Nghị định mới nhất như Nghị định 10/2021, Thông tư 13/2023, Nghị định 175/2024… phù hợp với mọi loại hình dự án:
Giúp Tư vấn QLDA giảm đến 90% thời gian soạn hồ sơ pháp lý
Khác với Excel hay phần mềm dạng checklist thủ công, QLDA 360 giúp bạn quản lý pháp lý dự án bằng dòng thời gian trực quan:
TVQLDA thường thực hiện nhiều công trình có đặc điểm tương đồng. QLDA 360 cho phép bạn:
Tối ưu cho Tư vấn QLDA làm dự án tuyến tính hoặc theo mô hình lặp
QLDA 360 là một trong số ít phần mềm quản lý pháp lý tích hợp sẵn BIM Viewer:
TVQLDA dễ dàng kiểm soát tiến độ, khối lượng và pháp lý ngay trên mô hình
Anh Vũ – chuyên viên Tư vấn QLDA cho biết:
“Trước kia chúng tôi phải soạn tay từng văn bản, kiểm tra quy trình rất thủ công. Mỗi lần làm hồ sơ pháp lý cho dự án mới là một lần lo lắng. Nhưng từ khi dùng QLDA 360, tất cả đều được phần mềm sinh tự động, cập nhật theo đúng luật mới, tiết kiệm ít nhất 2/3 thời gian mỗi dự án.”
Tiêu chí |
Trước khi dùng QLDA 360 |
Sau khi triển khai QLDA 360 |
Lập hồ sơ pháp lý |
Mất 2–3 tuần/dự án |
Chỉ 1–2 ngày với mẫu biểu có sẵn |
Theo dõi tiến độ pháp lý |
Ghi tay, dễ sai sót |
Timeline trực quan, cảnh báo tự động |
Lưu trữ – truy xuất hồ sơ |
Tản mát, khó tìm kiếm |
Tập trung trên phần mềm, tra cứu tức thì |
Phối hợp với Chủ đầu tư & giám sát |
Gửi thủ công, thiếu minh bạch |
Phân quyền – gán nhiệm vụ – giám sát rõ ràng |
Áp dụng mô hình BIM |
Chưa có công cụ |
Có sẵn Viewer đọc file IFC |
Phần mềm quản lý dự án 360 (QLDA 360) không chỉ hỗ trợ quản lý hồ sơ pháp lý, mà còn là trợ lý số hóa toàn diện cho các đơn vị Tư vấn QLDA. Với khả năng tự động hóa, tái sử dụng quy trình, tích hợp tiến độ và BIM, phần mềm này đang trở thành tiêu chuẩn mới trong công tác quản lý pháp lý xây dựng tại Việt Nam.
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360