• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Cách xác định đơn giá xây dựng công trình theo NĐ68/2019 BXD

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG

Bảng đầy đủ cách tính:

Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình

Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:

- Danh mục các công tác xây dựng của công trình cần lập đơn giá;

- Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá;

- Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị tăng) tại nơi sản xuất hoặc đến chân công trình;

- Giá nhân công xây dựng của công trình;

- Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).

Chi tiết, cách xác định, tính toán

1.2.1 Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình (Gvl)

Giá vật liệu đến hiện trường công trình được xác định theo công thức:

Gvl = Gng + Cv/c + Cbx  + Cvcnb + Chh                            (4.2)

Trong đó :

- Gng: Giá vật liệu tại nguồn cung cấp (giá vật liệu trên phương tiện vận chuyển);

- Cv/c: Chi phí vận chuyển đến chân công trình (bao gồm cả chi phí trung chuyển, nếu có);

- Cbx: Chi phí bốc xếp (nếu có);

- Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ trong công trình (nếu có);

- Chh: chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có);

Chi phí vận chuyển đến hiện trường công trình được xác định như sau:

Chi phí vận chuyển vật liệu đến hiện trường công trình xác định trên cơ sở phương thức vận chuyển, cự ly vận chuyển, khối lượng vận chuyển phù hợp với điều kiện thực tế nơi xây dựng công trình, khối lượng vật liệu theo yêu cầu về tiến độ thi công công trình, dự án.

Chi phí vận chuyển đến hiện trường công trình được tính theo công thức:

                         

Trong đó :

- Li: cự ly vận chuyển của loại đường thứ i;

- fi: giá cước vận chuyển ứng với loại đường thứ i;        

- Cctc: chi phí trung chuyển (nếu có);

- Chhvc: Chi phí hao hụt trong quá trình vận chuyển;

- Cltk: chi phí lưu thông khác (nếu có).

- Giá cước vận chuyển được xác định theo cước vận chuyển do các địa phương công bố hoặc bình quân các báo giá của đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải phù hợp với mặt bằng giá thị trường hoặc theo định mức vận chuyển được cấp có thẩm quyền công bố. Giá cước vận chuyển đảm bảo phù hợp với khối lượng vận chuyển, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của công trình, cụ thể:

 + Trường hợp đối với các địa phương có công bố cước vận tải thì ưu tiên dùng cước để xác định chi phí vận chuyển;

+ Trường hợp các địa phương không công bố cước vận tải thì dùng định mức vận chuyển để xác định chi phí;

+ Trường hợp còn lại xác định theo báo giá của các nhà cung cấp dịch vụ vận tải.

- Chi phí hao hụt trong quá trình vận chuyển được xác định theo định mức tỉ lệ trên khối lượng vật liệu gốc được quy định tại định mức vật tư do Bộ Xây dựng công bố và giá vật liệu tại nguồn;

- Chi phí trung chuyển vật liệu được xác định khi có sự thay đổi phương thức vận chuyển hoặc phương tiện vận chuyển theo yêu cầu của phương án vận chuyển, gồm chi phí bốc xếp và chi phí hao hụt trung chuyển. Chi phí hao hụt trung chuyển được tính theo khối lượng hao hụt trung chuyển theo định mức tỉ lệ quy định tại định mức vật tư do Bộ Xây dựng công bố và giá vật liệu tại nguồn;

- Chi phí lưu thông khác: là những chi phí cho việc buộc, kê, che chắn, lệ phí cầu đường,...

Trường hợp, do yêu cầu của phương án vận chuyển vật liệu phải vận chuyển bằng thủ công thì được tính bổ sung chi phí vận chuyển bằng thủ công vào chi phí vận chuyển vật liệu đến hiện trường công trình.

* Trường hợp vật liệu phải mua ở nhiều nguồn khác nhau (để đáp ứng được khối lượng, tiến độ cung cấp) thì giá vật liệu đến hiện trường công trình được tính bằng bình quân gia quyền của giá vật liệu tại các nguồn cung cấp đó theo công thức.     

                              

Trong đó:

- Gvli: giá vật liệu đến hiện trường công trình từ nguồn thứ i;

- Ti: khối lượng vật liệu mua từ nguồn i.

Trường hợp giá vật liệu trong công bố giá vật liệu của địa phương không đảm bảo các nguyên tắc trên thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở:

+ Lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường);

+ Tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

 

1.2.2. Xác định chi phí nhân công (NC)

Chi phí nhân công được xác định theo công thức:

NC = N x Gnc          (4.5)

Trong đó:

- N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;

- Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác định theo theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

1.2.3. Xác định chi phí máy thi công (MTC)

Chi phí máy thi công được xác định bằng công thức sau:

  

Trong đó:

- Mi: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1¸n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;

- Gimtc: giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1¸n) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Kmtc : hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.

 

Cách lập giá xây dựng:

=> Giá trị xây lắp = [(Chi phí trực tiếp) * hệ số (Chi phí gián tiếp)]*hệ số (thu nhập chịu thuế)

Phần chi phí trực tiếp:

- Bước 1. Xác định danh mục nhóm loại công tác xây lắp, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình  cần lập giá xây dựng tổng hợp, một số chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu, đơn vị tính và nội dung thành phần công việc phù hợp.

- Bước 2. Tính khối lượng xây lắp (q) của từng loại công tác xây dựng cấu thành giá xây dựng tổng hợp.

- Bước 3. Xác định chi phí vật liệu (VL), nhân công (NC), máy thi công (M) tương ứng với khối lượng xây dựng (q) tính từ hồ sơ thiết kế của từng loại công tác xây lắp cấu thành giá xây dựng tổng hợp theo công thức:

VLi = q x vl ;    NCi = q x nc ;    Mi = q x m          (4.7)

- Bước 4. Tổng hợp kết quả theo từng khoản mục chi phí trong giá xây dựng tổng hợp theo công thức:

Trong đó:

- VLi, NCi, Mi : là chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công của công tác xây dựng thứ i (i=1¸n) cấu thành trong giá xây dựng tổng hợp.

_____________________

Tải phần mềm Nghiệm thu, hoàn công, quyết toán, tiến độ, nhật ký miễn phí

Tai bộ cài: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen

Hướng dẫn sử dụng: https://www.youtube.com/channel/UCT2sJvWs5JXXlLmlOtqwIYQ/videos

Bài viết liên quan

Một số lưu ý trong quá trình nghiệm thu công trình.

Một số lưu ý trong quá trình nghiệm thu công trình.

Quy trình nghiệm thu công trình là kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Đây được hiểu là kiểm tra chất lượng công trình sau khi xây để đưa vào sử dụng.

Biên bản nghiệm thu giai đoạn, quy định pháp luật về nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận công trình

Biên bản nghiệm thu giai đoạn, quy định pháp luật về nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận công trình

Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định về Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, thành phần tham gia ký biên bản nghiệm thu.

Quy định về biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo  quy định mới

Quy định về biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định mới

Các quy định về nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng

Trả lời thắc mắc về biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn và hoàn thành hạng mục công trình

Trả lời thắc mắc về biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn và hoàn thành hạng mục công trình

Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 46/2015/NĐ-CP  chủ đầu tư không được phép đơn phương tổ chức nghiệm thu giai đoạn, bộ phận công trình xây dựng khi không có sự tham gia của nhà thầu thi công

Hình thức và cách viết nhật ký thi công xây dựng mới nhất

Hình thức và cách viết nhật ký thi công xây dựng mới nhất

Thông tư 26/2016/TT-BXD cho phép nhật ký thi công được phép đánh máy không bắt buộc phải viết tay.

Nhật ký thi công xây dựng có cho phép ghi gộp ngày không?

Nhật ký thi công xây dựng có cho phép ghi gộp ngày không?

Quy định nào cho phép ghi gộp ngày trong nhật ký?

Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung

Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung

Phiếu yêu cầu của nhà thầu có bắt buộc gửi trước khi nghiệm thu không?

Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập

Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập

Những biểu mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu thông dụng thường được sử dụng rộng rãi, và một số vấn đề cần quan tâm khi lập phiếu yêu cầu

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu

Những điểm cần lưu ý khi tiến hành công tác nghiệm thu công việc xây dựng và lập biên bản nghiệm thu.

Có cần lập biên bản nghiệm thu nội bộ không?

Có cần lập biên bản nghiệm thu nội bộ không?

Biên bản nội bộ sử dụng cho đối tượng nào?

Biểu mẫu thanh toán 8b sử dụng thế nào và có khác gì so với mẫu 3a và 04? khi nào dùng mẫu 8a

Biểu mẫu thanh toán 8b sử dụng thế nào và có khác gì so với mẫu 3a và 04? khi nào dùng mẫu 8a

So sánh số liệu mẫu 8b và mẫu 3a với 04 và khi nào thì sử dụng mẫu 8a và khi nào dùng 8b. Phần mềm Nghiệm thu và Quản lý chất lượng 360 sẻ giới thiệu bạn nội dung này

 

Hướng dẫn ghi biểu mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 thay thế mẫu 3a và 04 năm 2016

Hướng dẫn ghi biểu mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 thay thế mẫu 3a và 04 năm 2016

Phần mềm Nghiệm thu, Quyết tóan 360 hướng dẫn cách sử dụng mẫu 8b thay thế mẫu 3a và 04 cũ, thành phần ký có hơi khác chút

Quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng - Nghiệm thu khối lượng

Quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng - Nghiệm thu khối lượng

Ngoài việc có kết quả trước khi bắt tay vào công việc thi công thì cần có biên bản theo dõi chất lượng bê tông, số lượng vữa xây trát, ốp lát, sơn, đắp đất.... Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cách quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng mà bạn không nên bỏ lỡ.

Biên bản nghiệm thu vật liệu đóng và ép cọc theo tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012

Biên bản nghiệm thu vật liệu đóng và ép cọc theo tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012

Công việc nghiệm thu thi công đóng cọc và ép cọc được tiến hành và thi công dựa vào hồ sơ cũng như biên bản nghiệm thu vật liệu xây của tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012

Thành phần ký biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng quy định như nào?

Thành phần ký biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng quy định như nào?

Bất kì công trình xây dựng nào trước khi được đưa vào hoạt động sử dụng cũng đều được kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng nhằm đảm bảo công trình đó đảm bảo yêu cầu ban đầu đề ra cũng như đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)