• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Bảng nghiệm thu khối lượng xây dựng Mẫu biểu chuẩn để quyết toán

Trong công tác nghiệm thu xây dựng, bảng nghiệm thu khối lượng không chỉ là chứng từ kỹ thuật mà còn là tài liệu tài chính quan trọng. Mọi sai lệch trong bảng đều có thể dẫn đến thiếu thanh toán, bị loại khỏi hồ sơ quyết toán hoặc gây tranh chấp giữa các bên.

Vậy lập bảng như thế nào cho đúng quy định – đúng thực tế – đúng thời điểm?
Câu trả lời nằm ở việc chuẩn hóa biểu mẫu và ứng dụng công nghệ, điển hình là phần mềm Nghiệm thu 360 – công cụ đang giúp hàng trăm nhà thầu và chủ đầu tư tự động tổng hợp, ký số và in bảng nghiệm thu khối lượng nhanh chóng – chính xác – hợp lệ pháp lý.

Bảng nghiệm thu khối lượng xây dựng Mẫu biểu chuẩn để quyết toán

Cách lập bảng đúng quy định

 Căn cứ pháp lý và tiêu chuẩn áp dụng

  • Thông tư 10/2021/TT-BXD – Hướng dẫn về quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình
  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP – Quy định chi tiết về quản lý thi công và nghiệm thu
  • Hệ thống định mức – đơn giá xây dựng ban hành tại địa phương
  • Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và khối lượng được duyệt

 Thành phần của bảng nghiệm thu khối lượng

  • Tên hạng mục/công việc
  • Mã hiệu đơn giá – đơn vị tính
  • Khối lượng nghiệm thu thực tế (so với thiết kế)
  • Ngày nghiệm thu – người thực hiện – chữ ký xác nhận
  • Kết quả nghiệm thu và ghi chú (nếu có điều chỉnh, sai lệch…)

 Trình tự lập bảng đúng quy trình

  1. Tổng hợp các công tác đã nghiệm thu có biên bản đầy đủ
  2. Xác định khối lượng thực tế hoàn thành có đối chiếu bản vẽ hiện trường
  3. Ghi rõ thời gian nghiệm thu và đơn vị ký xác nhận
  4. Đối chiếu với nhật ký và hình ảnh thi công làm căn cứ kiểm chứng

Phân biệt bảng nghiệm thu với nhật ký thi công

 Bảng nghiệm thu khối lượng – để tính toán và thanh toán

  • Có chữ ký đầy đủ: Nhà thầu – Giám sát – Chủ đầu tư
  • Gắn với từng công tác cụ thể và khối lượng thực hiện
  • Là tài liệu chính trong hồ sơ quyết toán, thanh toán

 Nhật ký thi công – để giám sát và đối chiếu

  • Ghi chép hàng ngày tại công trường (nhiệt độ, nhân lực, tình trạng thi công…)
  • Là cơ sở tham chiếu để kiểm tra tính chính xác của bảng nghiệm thu
  • Không thể thay thế bảng nghiệm thu trong thanh toán

 Sai lầm thường gặp

  • Lấy nhật ký làm bảng khối lượng → bị kiểm toán loại
  • Thiếu chữ ký đúng vai trò → bảng nghiệm thu không có giá trị
  • Không gắn được với biên bản nghiệm thu công việc → sai quy trình pháp lý

Tự động tổng hợp và in bảng bằng phần mềm

 Nghiệm thu 360 – Kết nối dữ liệu, sinh bảng tự động

  • Lấy dữ liệu trực tiếp từ các biên bản nghiệm thu đã có trong hệ thống
  • Tổng hợp theo hạng mục, thời gian, người thực hiện
  • Cho phép chỉnh sửa linh hoạt, gắn ảnh minh họa từng công tác
  • Xuất bảng nghiệm thu khối lượng chuẩn mẫu, có mã QR xác thực

 Quản lý chất lượng 360 – Đồng bộ hồ sơ với bảng nghiệm thu

  • Tự động liên kết bảng với các tài liệu: nhật ký, bản vẽ hoàn công, hồ sơ vật liệu
  • Tích hợp quy trình phê duyệt: người lập – người kiểm tra – người phê duyệt
  • Đảm bảo đồng bộ hóa dữ liệu khi thay đổi tiến độ hoặc khối lượng thực hiện

 Ưu điểm khi áp dụng phần mềm

  • Tiết kiệm 50–70% thời gian lập bảng nghiệm thu
  • Tránh sai sót trong tính toán, thiếu chữ ký, thiếu liên kết hồ sơ
  • Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Chủ đầu tư – Kiểm toán – Cơ quan quản lý

Liên hệ triển khai Nghiệm thu 360 – Tự động hóa bảng nghiệm thu, quyết toán nhanh – đúng – đủ

Bảng nghiệm thu là nơi thể hiện thành quả thi công bằng số liệu.
Hãy để Nghiệm thu 360 và Quản lý chất lượng 360 giúp bạn hiện thực hóa thành quả đó bằng hồ sơ chuẩn – ký số đúng vai – và in ấn đúng chuẩn pháp luật.

Thông tin liên hệ:

  • Mr Thắng – 090 336 7479
  • Mr Thuý – 0787 64 64 68

 

Bài viết liên quan

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

2. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.

3. Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;

b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;

c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:

a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;

đ) Khảo sát xây dựng;

e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;

g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;

h) Tư vấn giám sát.

Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.

 

6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:

8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.

9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.

 

 

____________________________

Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360:
https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3

 

#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360

Giải thích từ ngữ

Giải thích từ ngữ

Phạm vi điều chỉnh

Phạm vi điều chỉnh

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

Lập trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án

Lập trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án

Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

  • ‹
  • 1
  • 2
  • ...
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • ...
  • 16
  • 17
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG; MST: 2803009275)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, phường Hà Đông (Tân Triều), Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượng0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng 090 336 7479 Mr Thắng)