Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Trong bối cảnh Chính phủ tăng cường kiểm soát pháp lý đầu tư xây dựng, các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, và đơn vị tư vấn pháp lý phải cập nhật liên tục hệ thống quy định như Nghị định 175/2024/NĐ-CP, Nghị định 85/2025/NĐ-CP, hay Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15. Đặc biệt, Thông tư 02/2023/TT-BXD và Thông tư 06/2021/TT-BXD yêu cầu rõ về trình tự, mẫu biểu pháp lý.
+ Biểu mẫu sai theo Thông tư mới => bị trả hồ sơ
+ Lộ trình pháp lý không thống nhất => chậm giải ngân
+ Quản lý thủ công => dễ thiếu sót và chồng chéo trách nhiệm
Phần mềm Quản lý Dự án 360 ra đời để tự động hóa toàn bộ hồ sơ pháp lý theo đúng quy định tại Nghị định 175/2024, với đầy đủ quy trình, biểu mẫu và tiến độ pháp lý – tài chính.
+ Tích hợp sẵn quy trình thực hiện pháp lý cho từng loại công trình (dân dụng, công nghiệp, hạ tầng…) theo nhóm A, B, C.
+ Hệ thống tự phân loại dự án và gợi ý biểu mẫu pháp lý phù hợp với loại thiết kế (1 bước, 2 bước…).
+ Cập nhật đầy đủ theo Thông tư hướng dẫn thi hành, đảm bảo đúng quy trình:
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Thẩm định chủ trương đầu tư
- Phê duyệt thiết kế – cấp phép xây dựng
- Quyết toán vốn đầu tư
+ Hiển thị tiến độ pháp lý dạng Gantt chart, có thể tùy biến thời gian thực hiện theo từng bước.
+ Cho phép gắn file, cập nhật ngày ký, giao trách nhiệm theo cá nhân/phòng ban.
+ Cảnh báo tự động khi sắp hết hạn hoặc chậm tiến độ hồ sơ pháp lý.
+ Xuất kế hoạch pháp lý và kế hoạch tài chính theo định dạng chuẩn để gửi cơ quan chủ quản hoặc Ban điều hành dự án.
- Chủ đầu tư khu đô thị, trường học, y tế, nhà ở xã hội…
- Ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc Sở hoặc UBND
- Tư vấn pháp lý, Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng
- Tư vấn PMC tổng thể cần phối hợp pháp lý đa chiều
- Tư vấn đấu thầu, quyết toán vốn đầu tư công
- Tích hợp BIM Viewer, hỗ trợ đọc file IFC, đẩy nhanh kiểm tra thiết kế kỹ thuật
- Kết nối CDE (Môi trường Dữ liệu Chung) – phù hợp tiêu chuẩn ISO 19650
- Cho phép liên thông với phần mềm khác: tiến độ tổng thể, quản lý vốn, kiểm toán
Hình ảnh 1: Giao diện quy trình pháp lý
Hình ảnh 2: Biểu đồ tiến độ Gantt pháp lý
Hình ảnh 3: Tự động hóa biểu mẫu
+ Nghị định 175/2024/NĐ-CP – Quản lý đầu tư xây dựng
+ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15
+ Nghị định 85/2025/NĐ-CP
+ Thông tư 02/2023/TT-BXD, Thông tư 06/2021/TT-BXD
+ Quyết định 258/QĐ-TTg – Áp dụng BIM trong đầu tư xây dựng
- Bạn đang chật vật với tiến độ hồ sơ pháp lý?
- Bạn không chắc mình dùng đúng mẫu biểu theo quy định?
- Bạn cần công cụ tự động hóa toàn bộ – tuân thủ pháp lý tuyệt đối?
MỌI CHI TIẾT LIÊN HỆ PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ PHÁP LÝ XÂY DỰNG 360
Địa chỉ công ty: 122 Lê Lai, khu 4, phường Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Văn phòng Hà Nội: Phòng 219, CT 5B, khu đô thị Xa La, Thanh Trì, TP Hà Nội
Văn Phòng TP.HCM: 36/31A/12, Đường số 4, Khu Phố 6, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: Mobifone 0787 64 65 68; Viettel 096 636 0702; Vinaphone 091 222 4669 (Zalo)
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360