Yêu cầu đối với công trường xây dựng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Việc trình bày tiến độ huy động nhân sự phục vụ triển khai BIM trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật không chỉ là một yêu cầu hình thức mà còn là một tiêu chí đánh giá năng lực tổ chức và cam kết thực hiện dự án của nhà thầu. Nội dung này đóng vai trò quan trọng nhằm thể hiện rõ khả năng đáp ứng tiến độ, năng lực chuyên môn, cũng như mức độ hiểu và làm chủ quy trình triển khai BIM theo từng giai đoạn cụ thể của dự án.
Việc huy động đúng và đủ nhân sự BIM vào từng thời điểm cụ thể giúp đảm bảo tiến độ thực hiện các hạng mục BIM như:
Lập BEP (kế hoạch thực hiện BIM) trước khi khởi công;
Mô hình hóa thiết kế đồng thời với giai đoạn thiết kế kỹ thuật;
Phối hợp va chạm, kết nối tiến độ – chi phí trong giai đoạn thi công;
Tổng hợp mô hình hoàn công, bàn giao dữ liệu số trong giai đoạn nghiệm thu.
Việc trình bày tiến độ chi tiết cho từng vị trí như BIM Manager, Modeler, Engineer, QA/QC, CDE Admin giúp chứng minh nhà thầu không chỉ có năng lực kỹ thuật mà còn có chiến lược tổ chức và phân bổ nguồn lực hợp lý, hiệu quả.
Trong thực tiễn, quá trình áp dụng BIM được chia thành các giai đoạn có mốc kỹ thuật rõ ràng. Việc lập tiến độ huy động nhân sự phải bảo đảm nhân lực tương ứng được huy động đúng thời điểm để thực hiện các nhiệm vụ then chốt, gồm:
Giai đoạn này cần sự tham gia của BIM Modeler theo từng bộ môn (Kiến trúc, Kết cấu, MEP) để xây dựng mô hình 3D, đảm bảo đủ LOD theo quy định. Việc huy động đúng người, đúng thời điểm sẽ giúp rút ngắn thời gian mô hình hóa và giảm sai sót.
Đây là bước quan trọng nhằm tích hợp các mô hình bộ môn thành mô hình tổng thể. BIM Coordinator đóng vai trò chủ chốt, cần được huy động ngay sau giai đoạn modeling để kiểm tra xung đột và tổ chức các buổi họp BIM định kỳ. Thiếu nhân sự này sẽ khiến mô hình không được phối hợp đúng tiến độ, dễ dẫn đến phát sinh lỗi thi công.
Sử dụng các phần mềm như Navisworks hoặc Solibri, quá trình này đòi hỏi nhân sự có kinh nghiệm kiểm tra, phân tích mô hình và đưa ra giải pháp phối hợp. Việc bố trí người đúng giai đoạn giúp giảm thiểu rủi ro thi công sai, tránh chi phí phát sinh.
Sau khi mô hình được chốt, các bản vẽ thi công và khối lượng sẽ được trích xuất tự động từ mô hình. Việc huy động nhân sự có năng lực xử lý khối lượng và dựng bản vẽ đúng thời điểm sẽ góp phần đảm bảo độ chính xác, giúp chủ đầu tư kiểm soát tốt dự toán.
Đây là giai đoạn kết nối dữ liệu mô hình với tiến độ thi công và ngân sách. Nhân sự chuyên trách (thường là BIM Engineer) sẽ được huy động trong giai đoạn thi công để hỗ trợ mô phỏng trình tự thi công, lập báo cáo và kiểm soát biến động chi phí.
Có thể dùng phần mềm Quản lý dự án 360 dựng mô hình tiến độ BIM 4 -> XEM CHI TIẾT
Cuối cùng, BIM QA/QC và CDE Admin đóng vai trò quan trọng trong việc cập nhật dữ liệu từ hiện trường, đồng bộ mô hình thực tế (As-built) và đảm bảo lưu trữ dữ liệu theo đúng chuẩn ISO 19650. Tiến độ huy động các nhân sự này cần bám sát các đợt nghiệm thu nội bộ và giai đoạn bàn giao công trình.
Có thể dùng phần mềm Quản lý dự án 360 chuẩn mô hình CDE theo ISO 19650 -> XEM CHI TIẾT
Theo các tiêu chí chấm điểm trong hồ sơ mời thầu có áp dụng BIM, các yếu tố được đánh giá cao bao gồm:
Tiến độ nhân sự BIM cụ thể, có biểu đồ Gantt minh họa;
Vai trò nhân sự được phân rõ theo từng mốc kỹ thuật;
Tính liên kết giữa tiến độ huy động nhân sự và kế hoạch triển khai BIM (BEP);
Tính linh hoạt khi điều chỉnh nhân sự theo tiến độ thực tế.
Do đó, một tiến độ huy động nhân sự được trình bày rõ ràng, chuyên nghiệp sẽ giúp tăng điểm kỹ thuật đáng kể, nâng cao khả năng trúng thầu.
Giai đoạn |
Vị trí nhân sự BIM huy động |
Mốc thời gian huy động |
Ghi chú |
Trước khởi công |
BIM Manager, BIM Coordinator |
1-2 tháng trước khi triển khai |
Xây dựng BEP, thiết lập hệ thống |
Giai đoạn thiết kế kỹ thuật |
BIM Modeler (Kết cấu, Kiến trúc, MEP) |
Theo tiến độ thiết kế |
Mô hình hóa 3D theo thiết kế |
Giai đoạn thi công |
BIM Engineer, BIM Site Coordinator |
Theo gói thầu cụ thể |
4D, 5D, quản lý mô hình hiện trường |
Giai đoạn nghiệm thu |
BIM Documentation Specialist |
Gần hoàn công |
Xuất bản vẽ hoàn công, lưu trữ dữ liệu |
Biểu đồ minh họa tiến độ huy động nhân sự BIM đóng vai trò là công cụ trực quan hóa năng lực tổ chức và phân bổ nguồn lực của nhà thầu theo các mốc quan trọng trong tiến trình triển khai dự án. Nó không chỉ giúp Chủ đầu tư dễ dàng đánh giá sự chủ động và khả năng đáp ứng của nhà thầu, mà còn cho phép kiểm tra tính nhất quán giữa biểu đồ huy động, kế hoạch thực hiện BIM (BEP) và tiến độ tổng thể của dự án.
4.2. Phương pháp xây dựng biểu đồ
Nhà thầu nên lựa chọn biểu đồ Gantt – loại biểu đồ phổ biến trong quản lý dự án – để trình bày các giai đoạn triển khai cùng với thời điểm huy động từng vị trí nhân sự. Biểu đồ có thể thực hiện trên phần mềm MS Project, Excel, hoặc các công cụ quản lý BIM như Navisworks, Synchro, BIM360 Plan.
Biểu đồ cần thể hiện đầy đủ:
Giai đoạn |
Vị trí nhân sự BIM huy động |
Thời gian huy động |
Nội dung chính |
Trước khởi công |
BIM Manager, BIM Coordinator |
Tháng -2 → 0 |
Soạn BEP, xây dựng hệ thống quy trình, kiểm thử phần mềm |
Thiết kế kỹ thuật |
BIM Modeler (Kiến trúc, Kết cấu, Cơ điện) |
Tháng 0 → Tháng 4 |
Mô hình hóa LOD300, phát hiện va chạm kỹ thuật, phối hợp thiết kế |
Giai đoạn thi công |
BIM Engineer, BIM Site Coordinator |
Tháng 3 → Tháng 10 |
Kết nối 4D, 5D, mô hình as-built, phục vụ điều hành |
Giai đoạn nghiệm thu |
BIM Documentation Specialist |
Tháng 10 → Tháng 12 |
Tổng hợp dữ liệu, xuất bản vẽ hoàn công, lưu vào hệ thống CDE |
Lưu ý: Các mốc thời gian cần điều chỉnh theo tiến độ thực tế từng gói thầu hoặc từng khu vực thi công nếu dự án chia thành nhiều phân đoạn.
Một biểu đồ Gantt hiệu quả sẽ thể hiện:
Biểu đồ không chỉ dùng trong hồ sơ dự thầu mà còn được duy trì như công cụ kiểm soát thực hiện BIM trong suốt vòng đời dự án. Khi có sự điều chỉnh:
thì biểu đồ cần cập nhật định kỳ để đảm bảo tính nhất quán giữa thực tế thi công và kế hoạch BIM đã cam kết.
II. Tổ chức thực hiện và triển khai BIM
1. Cơ cấu tổ chức BIM trong nhà thầu
Để triển khai BIM hiệu quả, nhà thầu cần có cơ cấu tổ chức rõ ràng, thường bao gồm:
Có thể dùng phần mềm Quản lý dự án 360 chuẩn mô hình CDE theo ISO 19650 -> XEM CHI TIẾT
Việc triển khai BIM không chỉ là áp dụng phần mềm mô hình hóa 3D, mà là một quy trình phối hợp toàn diện xuyên suốt vòng đời dự án. Để đảm bảo hiệu quả và tuân thủ đúng quy định, quy trình triển khai BIM thường chia thành 4 giai đoạn cơ bản, mỗi giai đoạn gắn liền với các nhiệm vụ và đầu ra cụ thể.
Thiết lập cơ sở nền tảng cho việc triển khai BIM, đồng thời xây dựng chiến lược phối hợp giữa các bên liên quan.
Tạo lập mô hình thông tin công trình (3D BIM) phục vụ kiểm tra, phối hợp thiết kế và chuẩn bị thi công.
Ứng dụng mô hình BIM để quản lý thi công thực tế, nâng cao khả năng kiểm soát tiến độ, chi phí và chất lượng.
Tổng hợp và bàn giao mô hình hoàn công dạng số, phục vụ cho công tác nghiệm thu và quản lý vận hành sau này.
Có thể dùng phần mềm Quản lý dự án 360 chuẩn mô hình CDE theo ISO 19650 -> XEM CHI TIẾT
Để triển khai BIM hiệu quả, nhà thầu cần có hệ thống hạ tầng công nghệ phù hợp, bao gồm:
Việc kiểm soát tiến độ triển khai BIM là điều bắt buộc trong dự án lớn. Nhà thầu cần ứng dụng công cụ quản lý phù hợp để theo dõi và báo cáo tiến độ thực hiện:
Sử dụng phần mềm như QLDA360, Synchro Pro, hoặc Navisworks để vừa lập tiến độ, vừa điều phối mô hình và dữ liệu.
Đảm bảo mỗi lần cập nhật mô hình đều được ghi nhận đúng phiên bản, thời gian, người thực hiện và lý do chỉnh sửa.
Tất cả dữ liệu BIM được chia sẻ, xét duyệt và lưu trữ tập trung trên CDE. Hệ thống này có tính năng cảnh báo khi mô hình bị trễ tiến độ, hoặc có lỗi phối hợp chưa xử lý.
Dựa theo Khoản VII, Mục 1.2 Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 17/3/2023, việc áp dụng BIM là bắt buộc đối với các công trình cấp I, công trình trọng điểm, và dự án đầu tư công. Vì vậy, các chủ đầu tư và bên mời thầu đã quy định rõ ràng về việc trình bày tiến độ huy động nhân sự BIM, tổ chức thực hiện BIM và quá trình quản lý – nghiệm thu – hoàn công qua mô hình BIM trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật (E-HSDT).
Nhiều hồ sơ chỉ dừng lại ở việc liệt kê vị trí nhân sự như “BIM Manager”, “BIM Modeler”,… mà không trình bày:
Hệ quả: Hồ sơ bị đánh giá là thiếu năng lực tổ chức, thiếu khả năng kiểm soát triển khai BIM theo đúng tiến độ yêu cầu.
Nhiều E-HSDT không có kế hoạch thực hiện BIM (BEP) hoặc chỉ dừng ở mức liệt kê hình thức. Trong khi đó, theo yêu cầu chuẩn:
Hệ quả: Không thể hiện được năng lực triển khai thực tế, hồ sơ dễ bị loại hoặc bị chấm điểm thấp.
Theo yêu cầu, BIM phải xuyên suốt từ thiết kế – thi công – nghiệm thu – vận hành. Tuy nhiên, nhiều nhà thầu:
Hệ quả: Hồ sơ thiếu yếu tố tích hợp BIM với các quy trình quản lý chuẩn ISO 19650.
Các lỗi thường thấy:
Hệ quả: Nhà thầu bị đánh giá là chưa có hệ thống vận hành BIM, chỉ dừng ở mức mô hình hóa.
BEP – Kế hoạch thực hiện BIM là tài liệu trung tâm trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật, thể hiện cách thức nhà thầu dự định triển khai, quản lý và phối hợp BIM trong suốt vòng đời dự án. Theo ISO 19650 và yêu cầu tại Quyết định 258/QĐ-TTg, mọi dự án sử dụng vốn nhà nước bắt buộc phải có BEP khi áp dụng BIM.
STT |
Nội dung |
Chi tiết cụ thể cần có |
1 |
Thông tin dự án |
Tên dự án, vị trí, chủ đầu tư, quy mô, loại hình công trình, thời gian thực hiện |
2 |
Mục tiêu BIM |
BIM phục vụ thiết kế, kiểm tra va chạm, quản lý tiến độ 4D, chi phí 5D, hoàn công, vận hành |
3 |
Phạm vi BIM |
Bộ môn nào tham gia BIM (Kiến trúc, Kết cấu, MEP…), cấp độ LOD theo từng giai đoạn |
4 |
Tổ chức và nhân sự BIM |
Sơ đồ tổ chức BIM; vị trí BIM Manager, Coordinator, Modeler, QA/QC, CDE |
5 |
Thời điểm và tiến độ triển khai BIM |
Gantt chart huy động nhân sự; mốc BEP – mô hình hóa – kiểm tra va chạm – as-built |
6 |
Quy trình phối hợp mô hình (Model Coordination) |
Lịch họp BIM, quy trình báo cáo va chạm, cập nhật mô hình, xác nhận mô hình được duyệt |
7 |
Chuẩn hóa dữ liệu và LOD |
LOD 100–500 cho từng giai đoạn; cách phân loại mô hình hóa, ký hiệu vật liệu |
8 |
CDE – Môi trường dữ liệu chung |
Công cụ CDE dùng (BIM360, Trimble Connect, QLDA360), phân quyền người dùng |
9 |
Phần mềm sử dụng |
Danh sách phần mềm BIM sẽ dùng: Revit, Navisworks, Synchro, Civil 3D… |
10 |
Giao nộp và bàn giao BIM |
Định dạng file (IFC, RVT, NWD...), tần suất bàn giao, cách kiểm duyệt version |
Gợi ý: Bạn có thể nhờ tôi xuất mẫu BEP Word/PDF theo ngành – phù hợp với hồ sơ mời thầu cụ thể.
Bảng kiểm tra này giúp Chủ đầu tư và bên mời thầu đánh giá mức độ đáp ứng của Nhà thầu về các nội dung liên quan đến BIM trong hồ sơ dự thầu. Cũng giúp Nhà thầu tự rà soát nội dung trước khi nộp.
STT |
Nội dung cần kiểm tra |
Có/Không |
Ghi chú |
1 |
Hồ sơ có BEP trình bày mục tiêu, phạm vi và lộ trình BIM không? |
|
|
2 |
Có biểu đồ tiến độ huy động nhân sự BIM theo giai đoạn không? |
|
|
3 |
Có sơ đồ tổ chức nhân sự BIM (Manager, Modeler, CDE...) không? |
|
|
4 |
BEP có quy trình phối hợp mô hình, báo cáo xung đột không? |
|
|
5 |
Có xác định LOD theo từng bộ môn và từng giai đoạn không? |
|
|
6 |
Có mô tả phần mềm BIM sẽ sử dụng và các định dạng bàn giao không? |
|
|
7 |
Có minh chứng cập nhật mô hình As-built trong giai đoạn thi công không? |
|
|
8 |
Có trình bày cách tích hợp BIM vào hồ sơ chất lượng, nghiệm thu, hoàn công không? |
|
|
9 |
Có đề cập việc bàn giao mô hình BIM phục vụ vận hành không? |
|
|
10 |
Có sử dụng hệ thống CDE để lưu trữ và kiểm soát tài liệu số không? |
|
|
Xem thêm: phần mềm Quản lý dự án đáp ứng đày đủ các yếu tố trên gồm CDE, BIM và BIM 4D
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360