Hồ sơ nội dung thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình dự án
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Trong ngành xây dựng, máy móc thiết bị là tài sản có giá trị lớn và đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo tiến độ, chất lượng cũng như hiệu suất thi công. Tuy nhiên, quản lý thủ công bằng sổ sách, file Excel hoặc ghi nhớ bằng "kinh nghiệm" đã bộc lộ hàng loạt rủi ro: thiết bị bị thất lạc, hỏng hóc bất ngờ, không rõ lịch sử sử dụng, chi phí bảo trì vượt kiểm soát...
Phần mềm quản lý thi công 360 tích hợp module máy móc thiết bị chính là giải pháp thông minh giúp doanh nghiệp số hóa toàn bộ quá trình theo dõi, vận hành và bảo trì thiết bị thi công. Bài viết dưới đây sẽ chỉ rõ vì sao phần mềm này là “trợ lý” không thể thiếu của các nhà thầu và đơn vị thi công hiện đại.
Nhiều doanh nghiệp đối mặt với tình trạng: thiết bị được chuyển từ công trình này sang công trình khác mà không có nhật ký ghi nhận. Khi kiểm tra, không rõ ai đang giữ, máy đang ở đâu, tình trạng ra sao.
Không có hệ thống quản lý khiến việc thống kê tài sản trở nên rối rắm, dễ nhầm lẫn, đặc biệt với các thiết bị nhỏ lẻ như máy cắt, máy khoan, đầm bàn… Hậu quả là thất thoát và mất kiểm soát giá trị tài sản.
Máy móc nếu không được bảo trì đúng lịch sẽ xuống cấp nhanh chóng, dễ hỏng đột xuất. Nhưng quản lý bằng giấy tờ thủ công thường dẫn đến việc quên lịch bảo dưỡng, không biết đã bảo trì lần cuối khi nào, thiết bị đã vận hành bao nhiêu giờ.
Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ công trình (vì máy hỏng bất ngờ) và gây lãng phí do phải sửa chữa lớn, thậm chí thay mới sớm.
Phần mềm quản lý máy móc thiết bị cho phép bạn theo dõi toàn bộ vòng đời thiết bị từ khi nhập kho, đưa vào thi công, di chuyển giữa các công trình, vận hành, đến khi bảo trì và thanh lý.
Với mỗi thiết bị, phần mềm sẽ lưu toàn bộ thông tin:
Từ đó, bạn dễ dàng xác định ai sử dụng, sử dụng bao lâu, máy đạt hiệu suất như thế nào mà không cần gọi điện, kiểm tra giấy tờ.
Phần mềm giúp lên lịch bảo trì định kỳ theo số giờ vận hành hoặc theo mốc thời gian (ví dụ: 3 tháng/lần). Khi đến hạn, hệ thống sẽ tự động nhắc nhở người phụ trách qua email, app hoặc Zalo.
Ngoài ra, bạn có thể:
Nếu tích hợp với hệ thống GPS, phần mềm còn giúp bạn biết chính xác vị trí hiện tại của thiết bị trên bản đồ. Đồng thời cập nhật trạng thái:
Mỗi thao tác chuyển giao thiết bị đều có biên bản điện tử, chữ ký số (nếu cần), hạn chế tối đa tình trạng mất máy hoặc tranh chấp.
+ Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ thiết bị
Việc bảo trì đúng lịch giúp giảm hỏng vặt, tránh chi phí sửa chữa lớn. Đồng thời, thiết bị được vận hành trong trạng thái tốt sẽ kéo dài tuổi thọ, giúp doanh nghiệp khai thác tối đa giá trị đầu tư.
+ Nâng cao hiệu suất sử dụng máy móc trên toàn công trình
Nhờ dữ liệu minh bạch, bạn có thể so sánh hiệu suất giữa các thiết bị, đánh giá máy nào hoạt động hiệu quả – máy nào cần thay thế. Từ đó, đưa ra quyết định điều động, đầu tư hoặc cắt giảm hợp lý.
+ Gợi ý phần mềm phù hợp: Phần mềm Quản lý thi công 360
Phần mềm Quản lý thi công 360 không chỉ quản lý công tác, nhân lực, tiến độ mà còn có phân hệ quản lý máy móc thiết bị mạnh mẽ.
+ Tính năng nổi bật:
Phần mềm phù hợp cho cả nhà thầu quy mô vừa và lớn, có thể mở rộng theo từng dự án.
Việc quản lý máy móc thiết bị không còn là gánh nặng nếu doanh nghiệp ứng dụng phần mềm quản lý máy móc thiết bị một cách thông minh. Không chỉ tiết kiệm thời gian, công sức, phần mềm còn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, tối ưu chi phí và tăng khả năng kiểm soát toàn diện hệ thống thi công.
Hãy để Phần mềm Quản lý thi công 360 trở thành “trợ lý số” đáng tin cậy trong công cuộc quản lý thiết bị xây dựng hiện đại.
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360