Hướng dẫn lập dự toán Quảng Nam 2020 theo quy QĐ710/2020
Phần mềm Nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 360 hướng dẫn người lập dự toán Quảng Nam mới nhất 2020
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
- Áp dụng cách tính TT15/2019/BXD
- Máy thi công áp dụng TT11/2019/BXD sử dụng nhân công theo Quyết định 79/QĐ-SXD Đồng Nai
- Định mức sử dụng TT10/2019/BXD
- Cước vận chuyển áp dụng TT10/2019/BXD
- Phương pháp tính trực tiếp theo TT09/2019/BXD
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ |
||||||||||||
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. | ||||||||||||
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau: | ||||||||||||
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK (1) | ||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||
+ CCM: | Giá ca máy (đồng/ca) | |||||||||||
+ CKH: | Chi phí khấu hao (đồng/ca) | |||||||||||
+ CSC: | Chi phí sửa chữa (đồng/ca) | |||||||||||
+ CNL: | Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca) | |||||||||||
+ CNC: | Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca) | |||||||||||
+ CCPK: | Chi phí khác (đồng/ca) | |||||||||||
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. | ||||||||||||
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. | ||||||||||||
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. | ||||||||||||
Trong đó đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là : | ||||||||||||
- Giá điện (bình quân): 1864,44 đ/kwh (theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương quy định về giá điện). | ||||||||||||
- Xăng RON 92: 16845 đ/lít | ||||||||||||
- Dầu diesel (0,05S): 12155 đ/lít | ||||||||||||
- Dầu ma zút (3,0S): 1622 đ/lít. | ||||||||||||
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng và đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai công bố tại Quyết định số 78/QĐ-SXD ngày 29/04/2020 của Sở Xây dựng Đồng Nai. | ||||||||||||
+ Chi phí thợ điều khiển được tính theo mức lương đầu vào địa bàn thành phố Đồng Nai | ||||||||||||
+ Chi phí thợ điều khiển được tính theo mức lương đầu vào địa bàn các huyện thuộc tỉnh Đồng Nai | ||||||||||||
+ Hệ số bậc lương theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng | ||||||||||||
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng. | ||||||||||||
KẾT CẤU BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG |
||||||||||||
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 03 khu vực vùng I, Vùng II, Vùng III được trình bày theo từng loại máy với các thành phần chi phí: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nhiên liệu, năng lượng; Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; Chi phí khác | ||||||||||||
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
||||||||||||
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong điều kiện làm việc bình thường. | ||||||||||||
2. Đối với những máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh công bố. |
Để được hỗ trợ tốt nhất khi mua phần mềm mềm dự toán vui lòng liên hệ Mr Thắng: (Zalo) 090 336 7479 - (ĐT) 096 636 0702
Bài viết liên quan phần hướng dẫn dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP và Thông tư 09/2019/BXD
Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Bài viết liên quan
Hướng dẫn lập dự toán Quảng Nam 2020 theo quy QĐ710/2020
Phần mềm Nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 360 hướng dẫn người lập dự toán Quảng Nam mới nhất 2020
Phần mềm nghiệm thu xây dựng hướng dẫn dự toán Quảng Trị 2020
Để lập được hồ sơ dự toán dự thầu công trình xây dựng đòi hỏi các bạn cần trang bị cho mình rất nhiều kỹ năng; cũng như các kiến thức về thông tư; nghị định để áp dụng cho phù hợp với hồ sơ mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra. Bài viết hôm nay Nghiệm Thu xây dựng chuyên sẽ hướng dẫn lập dự toán của tỉnh Quảng Trị 2020 theo thông tư số 348/SXD-QLXD ngày 19/3/2020 tạm thời
Hướng dẫn dự toán An Giang 2020 sử dụng định mức TT10/2019/BXD tạm thời
Hướng dẫn dự toán Hà Giang 2020 nhân công theo TT15, máy TT11, chi phí quản lý TT09
Hướng dẫn lập dự toán Đà Nẵng 2020 theo văn bản 1543/UBND-SXD 13/3/2020
Đà Nẵng ban hành hướng dẫn xử lý nội dung tạm thời nhân công, máy cho bộ định mức mới của BXD 2019
Hướng dẫn lập dự toán Cà Mau 2020 theo văn bản 636/SXD-QLXD ngày 12/03/2020 tạm thời
Cà Mau tạm thời hướng dẫn lập dự toán theo văn bản số 636/SXD-QLXD ngày 12/03/2020 cho đến khi có quyết định mới thay thế
Hướng dẫn dự toán tỉnh Vĩnh Long 2020 nhân công QĐ20/2019 và Máy theo 2212/2019, định mức TT10/2019
Tạm thời Vĩnh Long khả năng tháng 6/2020 với ban hành nhân công, máy theo TT11/2019/BXD và TT15/2019/BXD nên người làm dự toán tạm thời sử dụng theo văn bản này để lập và thẩm tra dự toán
Hướng dẫn dự toán Sóc Trăng theo 140/SXD-KTVL ngày 04 tháng 02 năm 2020 cho các thông tư 10, 11, 15
Hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá 2020 tỉnh Sóc Trăng
Hướng dẫn cách thẩm tra dự toán, thẩm định dự toán xây dựng để biết sai sót và số liệu bị sửa đổi
Tính năng thẩm tra mạnh mẽ từ phần mềm Dự toán F1 mà người dùng nên biết
Hướng dẫn phần mềm Dự toán F1 đầy đủ và các phương pháp lập dự toán
Phần mềm với nhiều ưu việt và dể sử dụng nhất
Được nhiều cơ quan thẩm tra, thẩm định sử dụng nhất
Đọc được file gốc của phần mềm khác
9 vấn đề cần nắm để phân biệt giá dự toán, giá dự thầu và các chú ý trong giá thầu
Kiến thức cơ bản về giá thầu mà người làm cần nắm
Hướng dẫn lập giá dự thầu nhanh và điều chỉnh giá thầu phù hợp
Hướng dẫn nhanh anh em lập giá dự thầu
Hướng dẫn lập dự toán Đắk Lắk theo văn bản 1020/UBND-CN ngày 11 tháng 2 năm 2020
Sử dụng định mức mới theo TT10/2019/BXD, nhân công, máy và số số sử dụng lại các bộ đơn giá cũ 2015
Hướng dẫn dự toán Quảng Ninh theo đơn giá 438/SXD/KT&VLXD-18/02/2020
Nhân công theo các quyết định cũ, định mức mới theo TT10/2019, máy thi công theo TT11/2019
Hướng dẫn lập dự toán Phú Yên theo QĐ 17/TB-SXD ngày 14/02/2020
Phú Yên đã ban hành nhân công theo TT15/2019, máy TT11/2019 sử dụng nguyên giá riêng