• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công nghiệm thu - P5

5. Công tác đắp nổi

 

    1. Những sản phẩm và chi tiết chế tạo hình đắp nổi được đưa đến hiện trường để gắn vào công trình phải ở trạng thái hoàn chỉnh, không phải gia công lại.
      Trên bề mặt các sản phẩm và chi tiết tạo hình không được có khuyết tật, nếp gẫy, vết nứt và vón cục vữa, sần sùi. Hình dáng và đường nét phải sắc gọn.

       
    2. Để trang trí bề mặt bên ngoài công trình, các sản phẩm đáp nổi thường được chế tạo bằng vữa xi măng.
       

trường hợp đặc biệt chi tiết đắp nổi có thể chế tạo từ thạch cao, khi đó phải có biện pháp che chắn và bảo vệ để tránh tác dụng của nước mưa.
 

    1. Để trang trí bề mặt bên trong công trình, các chi tiết đắp nổi có thể chế tạo bằng vữa xi măng, vữa thạch cao, vữa vôi hay bột giấy nghiền. Nếu độ ẩm không khí bên trong công trình vượt quá 60% thì không được dùng các chi tiết đắp nổi bằng thạch cao.
       
    2. Trước khi gắn chi tiết đắp nổi phải hoàn thành thi công bộ đế và nền gắn. vị trí của các chi tiết đắp nổi phải được kiểm tra theo thiết kế và đánh dấu trên bề mặt gắn của công trình hoặc gia công sẵn các chi tiết gá ghép các sản phẩm tạo hình.
       
    3. Chất lượng bề mặt gắn của sản phẩm tạo hình phải thỏa mãn những yêu cầu giống như đối với công tác
       
    4. Việc gắn các chi tiết đắp nổi phải thực hiện theo đúng thiết kế và đáp ứng những nhu cầu sau:
  1. Chi tiết bằng vữa bột giấy được gắn mát tít.
  2. Những chi tiết hay đường nét nhỏ nhẹ, trọng lượng dưới 1 kg chế tạo từ vữa thạch cao và có chiều cao dưới 10cm được gắn bằng vữa xi măng, nếu chiều cao thạch cao và có chiều cao dưới 10cm được gắn bằng vữa thạch cao hay vữa xi măng.
  3. Những chi tiết có khối lượng trung bình từ 1 kg đến 5 kg chế tạo từ thạch cao có chiều cao không quá 10cm được gắn vữa xi măng, nếu chiều cao dưới 5cm thì được gắn vữa xi măng hay thạch cao kết hợp với đinh móc, bu lông gá đinh vị.
  4. Những chi tiết có khối lượng trên 5 kg, chế tạo có cốt thép thì khi gắn sản phẩm với công trình phải thực hiện gia công cốt thép của chi tiết với kết cấu chịu lực của công trình.
  5. Những chi tiết liên kết bằng thép cần phải được bảo vệ bằng sơn chồng rỉ hoặc mạ kẽm.
  6. Những hình trang trí đắp nổi của mặt chính công trình xây dựng bằng gạch cần gắn vào công trình đồng thì với việc xây tường.
  7. Không cho phép gắn các chi tiết chế tạo từ thạch cao nbằng mắt tít vào bề mặt công trình mà lớp nền là xi măng.
     
    1. Khi nghiệm thu công tác đắp nổi phải thỏa mãn những yêu cầu sau:

 

  1. Độ sai lệch vị trí của các chi tiết so với thiết kế không được quá 1mm trên chiều dài 1m tường hay cạnh đắp nổi.
  2. Độ sai lệch của trục các chi tiết đứng riêng biệt so với vị trí thiết kế không được quá 10mm.
  3. Những chi tiết của một hình phải nắm trong cùng một mặt phảng được xác định theo vị trí thiết kế.
  4. Những mạch ghép các chi tiết không được làm ảnh hưởng đến đường nét liên tục và tạo được hình nổi trên mặt công trình.

Bảng 4 - Sai số cho phép của mặt phẳng ốp bằng

các vật liệu đá thiên nhiên và nhân tạo (mm)

Tên bề mặt ốp và phạm vi tính sai số

Mặt ốp ngoài công trình

Mặt ốp trong công trình

Vật liệu đá tự nhiên

Vật liệu sứ gốm

Vật liệu

đá tự nhiên

Vật liệu sứ gốm

Tấm nhựa tổng hợp

 

Phẳng nhẵn

Lượn cong cục bộ

Mảng hình khối

Phẳng nhẵn

Lượn cong cục bộ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Sai lệch mặt ốp theo phương thẳng dứng trên 1m

2

3

 

2

2

3

1.5

1

 

Sai lệch mặt ốp trên tầng nhà

2

10

 

5

4

8

4

1

 

Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và phương thẳng đứng

1.5

3

3

3

1.5

3

1.5

2

 

Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và thẳng đứng suốt chiều dài mạch ốp trong giới hạn phân đoạn kiến trúc

3

5

10

4

3

5

3

 

 

Độ không trùng khít của mạch nối ghép kiến trúc và chi tiết trang trí

0.5

1

2

1

0.5

0.5

0.5

 

 

Độ không bằng phẳng theo hai phương

2

4

 

3

2

4

2

 

 

Độ đày mạch ốp

1.5±0.5

33±1

10±2

25±0.5

1.5±0.5

2.5±0.5

2±0.5

 

 

Bài viết liên quan

TCVN 9395:2012  CỌC KHOAN NHỒI - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TCVN 9395:2012 CỌC KHOAN NHỒI - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TCVN 9395:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 326:2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9361:2012 CÔNG TÁC NỀN MÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TCVN 9361:2012 CÔNG TÁC NỀN MÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TCVN 3987 : 1985 HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - QUY TẮC SỬA ĐỔI HỒ SƠ THI CÔNG

TCVN 3987 : 1985 HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - QUY TẮC SỬA ĐỔI HỒ SƠ THI CÔNG

22 TCN 334:2006  QUY TRÌNH KỸ THUẬTTHI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM

22 TCN 334:2006 QUY TRÌNH KỸ THUẬTTHI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM

TCVN 4447:2012  CÔNG TÁC ĐẤT - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TCVN 4447:2012 CÔNG TÁC ĐẤT - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TCVN 4447:2012 thi công và nghiệm thu công tác đất.

TCVN 9382:2012  CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHỌN THÀNH PHẦN BÊ TÔNG SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN

TCVN 9382:2012 CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHỌN THÀNH PHẦN BÊ TÔNG SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN

TCVN 9382:2012 áp dụng cho bê tông xi măng với cốt liệu nhỏ là cát được nghiền từ các loại đá thiên nhiên. Hướng dẫn này sử dụng trong thiết kế bê tông với cường độ nén tới 60 MPa.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA  TCVN 8828 : 2011 BÊ TÔNG - YÊU CẦU BẢO DƯỠNG ẨM TỰ NHIÊN

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8828 : 2011 BÊ TÔNG - YÊU CẦU BẢO DƯỠNG ẨM TỰ NHIÊN

TCVN 8828:2011 thay thế cho TCVN 5592:991 và được chuyển đổi từ TCXDVN 391:2007

TCVN 3119 - 1993  BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ KÉO KHI UỐN

TCVN 3119 - 1993 BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ KÉO KHI UỐN

TCVN 3119 - 1993 quy định phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn của bê tông.

TCVN 3114 : 1993  BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀI MÒN

TCVN 3114 : 1993 BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀI MÒN

TCVN 3114 : 1993 quy định phương pháp xác định độ mài mòn của bê tông nặng.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM  TCVN 3111 : 1993  HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỌT KHÍ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3111 : 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỌT KHÍ

TCVN 3111 : 1993 quy định phương pháp dùng áp lực để xác định hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê tông

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM  TCVN 3109 - 1993  HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÁCH VỮA

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3109 - 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÁCH VỮA

TCVN 3109 - 1993 Xác định độ tách vữa của hỗn hợp bê tông

TCVN 3108: 1993  HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH

TCVN 3108: 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH

TCVN 3108: 1993 quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông sau khi đầm chặt.

TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử

TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử

TCVN 3105 : 1993 quy định phương pháp lấy mẫu hỗn hợp bê tông nặng, phương pháp chế tạo và bảo dưỡng các mẫu thử bê tông

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM  TCVN 3113 : 1993  BÊ TÔNG NẶNG - PHUƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3113 : 1993 BÊ TÔNG NẶNG - PHUƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC

TCVN 3113 : 1993 quy định phương pháp thử độ hút nước của bê tông nặng.

TCVN 3118 : 1993 BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ NÉN

TCVN 3118 : 1993 BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ NÉN

TCVN 3118 : 1993  quy định phương pháp xác định cường độ chịu nén của bê tông nặng.

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)